Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 35
Vật lý 12 - Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Vật lý, VnDoc mời các bạn tham khảo Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 35. Nội dung tài liệu được cập nhật chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Vật lý.
Bài tập SBT Vật lý 12 bài 35
Bài 35.1, 35.2, 35.4, 35.5 trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
D. prôtôn và êlectron.
35.2. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân
A. có cùng khối lượng.
B. cùng số z, khác số A.
C. cùng số z, cùng số A.
D. cùng số A.
35.3. Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây?
A. Prôtôn.
B. Nơtron.
C. Phôtôn.
D. Electron.
35.4.Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron?
A. Hiđrô thường.
B. Đơteri.
C. Triti.
D. Heli.
35.5. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Hạt nhân 11H nặng gấp đôi hạt nhân 21H
B. Hạt nhân 21H nặng gấp đôi hạt nhân 11H.
C. Hạt nhân 21H nặng gần gấp đôi hạt nhân 11H.
D. Hạt nhân 21H nặng-bằng hạt nhân 11H
Đáp án:
35.1 C
35.2 B
35.3 C
35.4 A
35.5 C
Bài 35.6, 35.7, 35.8, 35.9 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.6. Hạt nhân heli (42He) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. Giữa hai nơtron không có lực hút.
B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.
C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.
D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
35.7. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.
B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hoá học.
C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hoá học.
D. Các chất đồng vị không có cùng tính chất vật lí và tính chất hoá học.
35.8. Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô 11H
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon 126C
35.9. Một hạt có khối lượng nghỉ m0 theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là?
A. 1,25 m0c2
C. 0,25 m0c2
B. 0,36m0c2.
D. 0,225 m0c2.
Đáp án:
35.6 D
35.7 B
35.8 D
35.9 C
Bài 35.10 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.10. Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
Hướng dẫn giải chi tiết
Hạt nhân: Hạt ở trung tâm nguyên tử, tích điện dương +Ze, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử, tạo bởi Z prôtôn và A -Z nơtron. Nuciôn tên gọi chung của prôtôn và nơtron.
Bài 35.11 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.11. Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau?
106C;116C;126C;136C;146C;156C
Hướng dẫn giải chi tiết
Số proton và notron đượcliệt kê bằng bẳng sau
Ký hiệu hạt nhân | 106C | 116C | 26C | 136C | 146C | 156C |
Số proton | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số notron | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Bài 35.12 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.12. Cho các hạt nhân: 43He;74Be;158O. Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào?
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta được các hạt nhân: 31H; 73Li; 157N
Bài 35.13 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.13. Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là 2010Ne; 2110Ne; 2210Ne và trong đó thành phần 2110Ne chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần 2010Ne; 2210Ne
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179
x + y = 0,9974
Giải hệ hai phương trình trên, ta được:
20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244
x = 0,9092
y = 0,0882
Vậy, thành phần nêon (2010Ne) trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nèon (2210Ne) là 8,82%.
Bài 35.14 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.14. Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 37Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng nguyên tử của clo:
34,969 u.75,4% + 36,966 u.24,6% = 35,46 u
Bài 35.15 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
35.15. Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có
mc2=m0c2/√1−v2/c2=82,31.10−15
--------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 35. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Vật Lí 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.