Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 17

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Lao động và việc làm

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên

D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụ

C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựng

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/74 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

B. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước

C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

D. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/74 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là

A. Trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao

B. Thể lực chưa thật tốt

C. Còn thiếu kĩ năng làm việc

D. Tất cả ý trên đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là

A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó

B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao

C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do

A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế

B. Học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động

C. Đời sống vật chất của người lao động tăng

D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động

C. Nâng cao thể trạng người lao động

D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3, SGK/76 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Có chứng chỉ sơ cấp

B. Trung cấp chuyên nghiệp

C. Cao đẳng, đại học, trên đại học

D. Chưa qua đào tạo

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm

A. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị

B. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị

C. Tỉ trọng lao động ở hai khu vực tương đương nhau

D. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?

A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản

C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng ngành dịch vụ

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do

A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động

B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động

C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động

D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp lạc hậu, cần nhiều lao động làm việc thủ công không yêu cầu cao về trình độ chuyên môn nên hầu hết lao động của nước ta hoạt động trong ngành nông – lâm nghiệp.

Câu 12: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc laoij thấp trên thế giới là do

A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn

B. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo

C. Năng suất lao động thấp

D. Độ tuổi trung bình của người lao động cao

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn

B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn

C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.

D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn lao động nước ta dồi dào, mỗi năm số nước trong độ tuổi lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người. Chính vì thế, số người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) theo quy định của nhà nước là lớn.

Câu 14: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do

A. Kết quả của quá trình đô thị hóa

B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Có sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước

D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế

Đáp án: B

Giải thích: Sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (giảm khi vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) cũng kéo theo sự thay đổi về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là

A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế

B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp

C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn

D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động

Đáp án: A

Giải thích: Ở các vùng nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, rất ít các hoạt động phi nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ, có một khoảng thời gian nhàn rỗi, vì vậy, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao (9,3% - 2005).

Câu 16: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ

C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn

B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước

C. Xuất khẩu lao động

D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn

Đáp án: A

Giải thích: Mục 3, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm

A. Khoảng 1 triệu lao động

B. Khoảng 2 triệu lao động

C. Khoảng 3 triệu lao động

D. Khoảng 4 triệu lao động

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là

A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp

B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí

C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến

D. Trình độ đô thị hóa thấp

Đáp án: A

Giải thích: Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động của nước ta hiện nay còn thấp, hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp nên năng suất lao động của nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới.

Câu 20: Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?

A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới

B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,3% (năm 2005)

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% (năm 2005)

D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3, SGK/75 địa lí 12 cơ bản.

Câu 21. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành

A. Nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Xây dựng.

D. Dịch vụ.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 22. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. Cần cù, sáng tạo.

B. Tác phong công nghiệp.

C. Trình độ chuyên môn cao.

D. Số lượng lao động đông.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 23. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng,

Đáp án: C

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 24. Ở nước ta, tỉ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta lớn nhất ở khu vực nào?

A. Thành thị - nông thôn.

B. Thành thị - miền núi.

C. Đồng bằng - miền núi.

D. Đồng bằng – nông thôn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 25. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 26. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực

A. Đồng bằng.

B. Nông thôn.

C. Thành thị.

D. Miền núi.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/76, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ

A. Phát triển văn hóa.

B. Phát triển giáo dục.

C. Phát triển công nghiệp.

D. Phát triển y tế.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Cần cù, sáng tạo

C. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.

D. Trình độ lao động cao.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 29. Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.

B. Tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.

C. Chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. Thiếu tác phong công nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Ngành nông – lâm – ngư chủ yếu sử dụng công cụ lao động còn thô sơ nên

A. Lao động tập trung chủ yếu ở ngành này.

B. Cần đầu tư mạnh mẽ vào các vùng nông nghiệp.

C. Chuyển một phần lao động sang ngành này.

D. Quan tâm đến chất lượng lao động ở khu vực này.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 31. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng

C. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng

D. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng

Đáp án: C

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 32. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho

A. Các vùng nông thôn phát triển nhanh nhưng chưa bền vững.

B. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.

C. Nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. Các vùng thành thị ngày càng văn minh, hạn chế triệt để ô nhiễm đô thị.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 34. Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/75-76, địa lí 12 cơ bản.

Câu 35. Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi

A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.

B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.

C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 36. Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là

A. Lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.

B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.

D. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Với đặc điểm dân số đông, đó là nguồn lao động dồi dào nhất là cho các ngành cần nhiều lao động như nông nghiệp – công nghiệp chế biến – sản xuất lương thực thực phẩm và là thị trường tiêu thụ rộng lớn rất thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế đất của nước.

Câu 37. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của

A. Việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

B. Sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình CNH – HĐH ở nước ta hiện nay thì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực N-L-NN; tăng tỉ trọng ngành CNXD và dịch vụ. Sự thay đổi cơ cấu KT kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.

Câu 38. Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn xảy ra tình trạng nào dưới đây?

A. Thiếu việc làm khá cao.

B. Tỷ lệ thất nghiệp cao.

C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh.

D. Có nhiều thời gian để sáng tạo, phát triển ngành khác.

Đáp án: A

Giải thích: Nông thôn nước ta chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp mà sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ nên thời gian nông nhàn kéo dài. Mặt khác, ngành nghề phụ ở nông thôn kém phát triển nên đó là nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao.

Câu 39. Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

C. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.

D. Giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.

Đáp án: B

Giải thích: Quá trình công nghiệp hóa với mục tiêu hàng đầu là đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp được chuyển dịch sang công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

Câu 40. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do

A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

C. Luật đầu tư thông thoáng.

D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Đáp án: A

Giải thích: Đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới ⇒ mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm ⇒ Khu vực kinh tế tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ.

Câu 41. Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do

A. Thị trường lao động phát triển sâu rộng.

B. Các kinh tế phát triển mạnh.

C. Quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.

D. Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao động không nghề có tỷ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm.

Câu 42. Cho bảng số liệu:

NămTổng sốChia ra
Nông - lâm - thủy sảnCông nghiệp - xây dựngDịch vụ
200037 07524 1364 8578 082
201352 20824 39911 08616 723

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)

Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ tròn

D. Biểu đồ cột

Đáp án: C

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn nhé. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.

- Căn cứ vào yêu cầu biểu đồ: cơ cấu lao động và mốc năm (2 mốc năm – 2000 và 2013).

Như vậy, biểu đồ tròn là thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013.

Câu 43. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?

A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

Đáp án: B

Giải thích: Xác định từ khóa “tập trung vào người lao động”

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động: cụ thể là tiến hành các biện pháp di cư lao động từ nơi có đk khó khăn đến nơi mới có đk phát triển kinh tế tốt hơn, nhằm giải quyết việc làm cho lao động. Ngoài ra còn xuất khẩu lao động.

VD. di cư từ vùng Trung du miền núi phía Bắc vào Tây Nguyên để phát triển sản xuất.

Đây là hướng giải quyết chủ yếu tập trung vào người lao động.

Câu 44. Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta?

A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm.

B. Người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm.

C. Tăng năng suất lao động, người lao động có thu nhập cao hơn.

D. Giảm tình trạng thất nghiệp ở thành thị.

Đáp án: B

Giải thích: Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò tăng chất lượng nguồn lao động giúp người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm, tìm việc làm phù hợp với năng lực, sức khỏe của mình.

Câu 45. Vì sao lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác?

A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.

B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

C. Các động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác là vì kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường, các khu vực kinh tế khác có nhiều ngành/nghề đa dạng phù hợp với năng lực của người lao động.

Câu 46. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.

B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.

C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.

D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

Đáp án: D

Giải thích: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ:việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn, đặc biệt là chú trọng các ngành/nghề truyền thống,…

Câu 47. Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động?

A. Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên.

D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: A

Giải thích: Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước (Quá trình CNH – HĐH).

Câu 48. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

C. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. Ngành dịch vụ còn kém phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do: tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp (khiến thời gian rảnh rỗi dài), nghề phụ kém phát triển.

Câu 49. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do

A. Tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.

B. Chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.

C. Số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

D. Năng suất lao động nâng cao.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ (Quá trình CNH – HĐH).

Câu 50. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là:

A. Dảm bảo phúc lợi xã hội.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Giải quyết việc làm.

D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: C

Giải thích: Lao động luôn gắn với vấn đề việc làm ⇒ Lao động tập trung đông ở các đô thị trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh ⇒ Dẫn đến tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm diễn ra phổ biến ở thành thị. ⇒ Đặt ra yêu cầu gay gắt trong giải quyết việc làm.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Địa lý 12

    Xem thêm