Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Khoa học - Số 19
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Khoa học
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực HSA phần Khoa học - Số 19 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết tổng hợp gồm có 50 câu hỏi trắc nghiệm phần Khoa học với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí và Lịch sử. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bộ câu ôn phần Khoa hoc - Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
Câu 101 (VDC): Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.
B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
Câu 102 (VD): Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 103 (VD): Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định
A. nhiệm vụ cách mạng.
B. lực lượng cách mạng.
C. động lực cách mạng.
D. lãnh đạo cách mạng.
Câu 104 (NB): Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia được quyết định tại
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1939).
D. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
Câu 105 (NB): Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.
Câu 106 (VD): Việc ký Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) tạm hòa với Pháp chứng tỏ:
A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.
B. Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
Câu 107 (NB): Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập
A. Ủy ban điều tra tình hình thuộc địa.
B. mặt trận dân chủ chống phát xít.
C. mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 108 (TH): Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:
Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).
Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân ; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 208 – 209).
Câu 109 (TH): Trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Đảng chủ trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhằm
A. Đẩy mạnh và hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Đẩy lùi và kiểm soát được tình trạng lạm phát.
C. Tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế nhiều thành phần.
D. Tăng cường vai trò của thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
Câu 110 (TH): Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ tháng 12 - 1986 phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. mở rộng hợp tác đối thoại thỏa hiệp.
C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 111 (NB): Đại bộ phận lãnh thổ của Liên bang Nga nằm trong vành đai khí hậu
A. ôn đới.
B. nhiệt đới.
C. cận nhiệt.
D. cận cực
Câu 112 (TH): Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Câu 113 (VDC): Diện tích đất nông nghiệp nước ta đang giảm dần chủ yếu do
A. sức ép của dân số, quá trình công nghiệp hóa
B. diện tích tích đất hoang đồi trọc tăng lên
C. chuyển đổi mục đích sản xuất.
D. hiệu quả từ sản xuất nông nghiệp thấp.
Câu 114 (TH): Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do
A. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.
B. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển
C. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.
D. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung