Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Khoa học - Số 18
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Khoa học
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực HSA phần Khoa học - Số 18 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp gồm có 50 câu hỏi trắc nghiệm phần Khoa học với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí và Lịch sử. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực sắp tới nhé.
Bộ câu ôn phần Khoa hoc - Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
Câu 101 (NB): Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?
A. Lương Khải Siêu.
B. Khang Hữu Vi.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Viên Thế Khải.
Câu 102 (VD): Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về
A. khuynh hướng cứu nước.
B. xác định bạn và thù.
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt.
D. hình thức đấu tranh.
Câu 103 (TH): Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
B. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
C. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
D. Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng.
Câu 104 (NB): Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng:
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh, thỏa hiệp.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 105 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. giành độc lập dân tộc.
C. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
D. chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 106 (NB): Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 là
A. kinh tế dần phục hồi và phát triển, tình hình chính trị - xã hội tương đối ổn định.
B. vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
C. thực hiện chạy đua vũ trang.
D. tình hình kinh tế - chính trị - xã hội không ổn định.
Câu 107 (NB): Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là
A. đế quốc Pháp và bọn phản cách mạng
B. đế quốc phát xít Pháp và tay sai
C. đế quốc phát xít Nhật và tay sai
D. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai.
Câu 108 (NB): Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về
A. quân sự và kinh tế.
B. quân sự và chính trị.
C. chính trị và kinh tế.
D. kinh tế và văn hóa.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:
Từ ngày 11 đến ngày 19 – 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang).
Đại hội thông qua hai bản báo cáo quan trọng :
Báo cáo chính trị, do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày, đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam, do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Đại hội Đảng thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới quyết định xuất bản báo Nhân dân - cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 140).
Câu 109 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 110 (VD): Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ
A. tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền.
B. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày.
C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt.
Câu 111 (TH): Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á?
A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
C. Trồng lúa nước.
D. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 112 (TH): Nội dung nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu?
A. Sản xuất công nghiệp.
B. Di chuyển.
C. Dịch vụ.
D. Tiền tệ.
Câu 113 (NB): Ở nước ta, rừng phòng hộ bao gồm
A. rừng trồng, rừng tre, rừng rậm thường xanh.
B. rừng ở thượng nguồn các con sông, ven biển.
C. rừng sản xuất, rừng tái sinh, rừng đặc dụng.
D. các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 114 (VD): Sông ngòi của nước ta có chế độ nước thay đổi theo mùa, do
A. sông nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.
B. trong năm có hai mùa mưa và khô.
C. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều.
D. sông chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
Câu 115 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hoá.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung