Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Tư duy định tính - Số 9
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Tư duy định tính
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Tư duy định tính - Số 9 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp gồm có 50 câu hỏi phần Định Tính. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé.
Bộ câu ôn phần Ngữ Văn - Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 83)
Câu 51 (TH): Đoạn thơ trên được trích từ tập thơ nào?
A. Đường lên Châu Thuận.
B. Vang bóng một thời
C. Nắng trong vườn
D. Mây đầu ô
Câu 52 (TH): Cụm từ “quân xanh màu lá” trong câu “quân xanh màu lá dữ oai hùm” nhằm chỉ điều gì?
A. Người lính bị sốt rét gương mặt xanh xao như màu lá cây.
B. Hình ảnh đoàn quân với trang phục đặc trưng của người lính.
C. Hình ảnh màu xanh là ẩn dụ cho niềm tin và tinh thần chiến đấu của những người lính Tây Tiến.
D. Thể hiện mối liên hệ giữa những người lính và rừng núi trong kháng chiến.
Câu 53 (TH): Hình ảnh con sông Mã được xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối liên hệ như thế nào với hình ảnh con sông Mã xuất hiện ở khổ thơ đầu?
A. Nghệ thuật đầu cuối tương ứng
B. Nghệ thuật ẩn dụ
C. Nhấn mạnh hình tượng con sông Mã
D. Điệp cấu trúc
Câu 54 (TH): Câu thơ nào nói đến vẻ đẹp hào hoa của người lính Tây Tiến?
A. Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc/ Quân xanh màu lá dữ oai hùm
B. Mắt trừng gửi mộng qua biên giới/ Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm
C. Rải rác biên cương mồ viễn xứ/ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
D. Áo bào thay chiếu anh về đất/ Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Câu 55 (TH): Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản trên?
A. Báo chí
B. Chính luận
C. Nghệ thuật
D. Sinh hoạt
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 60
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.
Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 56 (NB): Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Câu 57 (TH): Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Câu 58 (NB): Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 59 (TH): Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
Câu 60 (TH): Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 61 đến câu 65:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.
Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng. Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.
(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)
Câu 61 (NB): Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 62 (TH): Theo tác giả, thành công là gì?
A. là có thật nhiều tài sản giá trị
B. là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. là được nhiều người biết đến.
D. là được sống như mình mong muốn.
Câu 63 (TH): Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?
A. hạnh phúc
B. tiền bạc
C. danh tiếng
D. quyền lợi
Câu 64 (TH): Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liệt kê
D. Ẩn dụ
Câu 65 (TH): Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung nhé