Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm học 2019 - 2020
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm học 2019 - 2020
Tổng hợp đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 năm 2020 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 lớp 3 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 3 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số liền trước của số 28592 là số:
A. 28593 | B. 28590 | C. 28591 | D. 28594 |
Câu 2: Số 83952 được đọc là:
A. Tám mươi ba nghìn chín trăm năm mươi hai
B. Tám ba chín năm hai
C. Tám mươi nghìn ba nghìn chín trăm năm mươi hai
D. Tám mươi ba nghìn chín trăm và năm hai đơn vị
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5m4dm = …cm là:
A. 504 | B. 405 | C. 540 | D. 450 |
Câu 4: Hình chữ nhât có chiều dài 10cm và chiều rộng 7cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 70cm | B.6cm | C. 17cm | D. 34cm |
Câu 5: Mọi ngày Nam đi từ nhà lúc 7 giờ và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Hôm nay Nam dậy sớm nên đi từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và tới trường lúc 7 giờ kém 5 phút. Hỏi hôm nay Nam đi từ nhà tới trường hết bao nhiêu thời gian?
A. 10 phút | B.15 phút | C. 20 phút | D. 25 phút |
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt rồi tính
a, 72942 + 16345 | b, 86498 - 38283 | c, 15369 x 3 | d, 89868 : 4 |
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a, 728 : (3 + 4) | b, 92747 - 7384 x 8 |
Bài 3: Tìm X, biết:
a, 85390 : X = 25 : 5 | b, X x 6 + 7395 = 10347 |
Bài 4: Lan mua 4 cái bút cùng loại phải trả 24000 đồng. Hỏi nếu Lan mua một tá bút như vậy phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 5: Một miếng sắt dài 108cm được cưa thành 2 đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/3 miếng sắt. Tính chiều dài của đoạn sắt thứ hai.
B. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m1dm7cm = …cm là:
A. 471 | B. 417 | C. 714 | D. 741 |
Câu 2: Độ dài cạnh của hình vuông là 6cm. Diện tích của hình vuông là:
A. 36cm2 | B. 24cm2 | C. 30cm2 | D. 12cm2 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 63 x 3 - 45 là:
A. 140 | B. 144 | C. 145 | D. 150 |
Câu 4: Trong một năm những tháng có 31 ngày là:
A. Tháng 1, tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11
B. Tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 6, tháng 10, tháng 11
C. Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, thàng 10, tháng 12
D. Tháng 1, tháng 2. tháng 3, tháng 5
Câu 5: Một hình tròn có đường kính bằng 10cm thì bán kính của đường tròn đó là:
A. 20cm | B.2cm | C. 10cm | D. 5cm |
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt rồi tính
a, 63742 + 13834 | b, 72674 - 48294 | c, 6379 x 8 | d, 14676 : 3 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X x 7 = 34853 | b, X : 5 - 8298 = 2942 |
Bài 3: Trong vườn có 6 con gà và 5 con mèo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân gà và chân mèo?
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng là 12m
a, Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
b, Trên mảnh đất hình chữ nhật này, người ra trông cây bưởi. Biết cứ 4m2 người ta trồng một cây bưởi. Hỏi người ta sẽ trồng được bao nhiêu cây bưởi trên mảnh đất này?
C. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất tron các số 56264, 58287, 58274, 59783 là:
A. 56264 | B. 58287 | C. 59783 | D. 58274 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 29328 + 48215 là:
A. 77562 | B. 77543 | C. 72841 | D. 77632 |
Câu 3: Số mươi bảy nghìn sáu trăm hai mươi tư được viết là:
A. 17624 | B. 17642 | C. 17264 | D. 17462 |
Câu 4: 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 20 phút | B. 10 phút | C. 30 phút | D. 15 phút |
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 18cm và chiều rông 10cm là:
A. 24cm | B.72cm | C. 76cm | D. 38cm |
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt rồi tính
a, 28479 + 71283 | b, 98274 - 17489 | c, 8738 x 7 | d, 34245 : 5 |
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a, 27489 + 29380 : 5 | b, (28949 - 18394) x 3 |
Bài 3: Có 48 lít dầu được rót đều vào 8 can. Hỏi 516 lít dầu dỏ vào được bao nhiêu can?
Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích của sân vận động?
D. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số liền sau của số là kết quả của phép tính 60918 - 6856 x 4 là
A. 33493 | B.33496 | C.33494 | D. 33495 |
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều dài gấp 8 lần chiều rộng là:
A. 128cm2 | B.256cm2 | C.384cm2 | D. 260cm2 |
Câu 3: 4 chuồng có 16 con gà. Vậy 1296 con gà cần số chuồng là:
A. 330 chuồng | B.324 chuồng | C. 315 chuồng | D. 312 chuồng |
Câu 4: Tìm một số khi biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 3 lần thì được 28. Số cần tìm là
A. 23 | B.24 | C.21 | D. 22 |
Câu 5: Ngày mùng 1 tháng 5 là vào ngày thứ sáu. Hỏi chủ nhật cuối cùng của tháng đó là ngày nào?
A. 28/5 | B. 29/5 | C. 30/5 | D. 31/5 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm X biết:
a, X x 5 + 152 + 362 = 684
b, (X : 14) x 6 + 3 = 27
Bài 2: Tích của hai số là 582. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 2 lần và thừa số thứ hai tăng lên 5 lần thì tích mới bằng bao nhiêu?
Bài 3: Từ ba chữ số 6, 8, 2 lập dược một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 9, 5 lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 569. Tìm hai số đó.
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người ta xây một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất còn lại.
E. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lan có 3000 đồng, Hoa có số tiền gấp 4 lần số tiền của Lan. Hai bạn có tất cả số tiền là:
A. 15000 đồng | B.12000 đồng | C.20000 đồng | D. 18000 đồng |
Câu 2: Kết quả của phép tính: 134 x 10 + 250 x 10 - 84 x 10 là:
A. 30000 | B.3000 | C.300 | D. 30 |
Câu 3: Một đội công nhân trong 4 ngày làm được 196 sản phẩm. Hỏi trong 1 tuần 2 ngày đội công nhân số làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 441 sản phẩm | B.440 sản phẩm | C. 442 sản phẩm | D. 445 sản phẩm |
Câu 4: Trên mảnh vườn hình vuông có chu vi 48m, nhà Lan trồng cà chưa. Biết mỗi mét vuông thu hoạch được 3kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam cà chua?
A. 440kg | B.424kg | C.432 kg | D. 430kg |
Câu 5: Một tuần lễ Hà học 7 tiết Toán, cả năm học có 245 tiết toán. Hỏi cả năm học Hà học bao nhiêu tuần lễ?
A. 20 tuần | B. 25 tuần | C. 30 tuần | D. 35 tuần |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất
a, 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26
b, 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X x 3 + 15 = 90
b, X + 6 + 8 +…+ 34 + 36 = 1000
Bài 3: Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu sửa được 824m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 31m đường và ít hơn ngày thứ ba 53m đường. Tính quãng đường đội sửa được trong ba ngày
Bài 4: Một băng giấy có chiều rộng 10cm. Nếu tăng chiều rộng lên 6cm thì diện tích của bằng giấy tăng thêm 72cm2. Tính diện tích thực của băng giấy
------------------
Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 trên, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 hay đề thi học kì 2 lớp 3 của các môn Toán lớp 3, Tiếng Việt lớp 3 và Tiếng Anh lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn.