Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Global Success Unit 5
Ngữ pháp tiếng Anh 12 unit 5: The world of work
Ngữ pháp tiếng Anh 12 Global success unit 5 The world of work bao gồm kiến thức tiếng Anh xuất hiện trong Unit 5 SGK tiếng Anh lớp 12 Global success giúp các em học nắm được ngữ pháp tiếng Anh unit 5 hiệu quả.
Câu đơn, câu ghép và câu phức tiếng Anh - Simple, compound, and complex sentences
- Câu đơn là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề – hay còn gọi là mệnh đề độc lập.
Ví dụ: My brother ate a sandwich. (Anh trai tôi đã ăn một chiếc bánh sandwich.)
- Câu ghép là câu có nhiều hơn một mệnh đề (thường là 2 hoặc 3). Và các mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction) hoặc trạng từ nối (conjunctive adverbs).
Nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction)
Liên từ kết hợp chỉ có thể đứng giữa câu, dùng để nối hai mệnh đề có tầm quan trọng về nghĩa tương đương nhau (thường được gọi là mệnh đề độc lập).
Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer … Cha anh là bác sĩ, và/nhưng mẹ anh là nhà văn.
Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy
Ví dụ: I talked and he listened … Tôi nói chuyện và anh ấy lắng nghe
Lưu ý: Trong tiếng Việt, chúng ta có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính. Nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.
Dùng trạng từ nối (conjunctive adverb)
Trong tiếng Anh, có rất nhiều các trạng từ nối dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập. Các trạng từ nối này dùng để chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,…
Ví dụ: She is beautiful; however, she isn’t kind … Cô ấy đẹp; tuy nhiên, cô ấy không tử tế
Dùng dấu chấm phẩy
Ví dụ: My mom is cooking; my father is watching TV … Mẹ tôi đang nấu ăn; bố tôi đang xem tivi
- Câu phức bao gồm một hay nhiều mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được liên kết bởi một liên từ kết hợp ví dụ như when (khi), while (trong khi), because (bởi vì), although (mặc dù), if (nếu), so that (để mà).
Ví dụ:
+ When I arrived, my family was eating dinner. (Khi tôi đến, gia đình tôi đang ăn tối.)
+ Because my brother is often late for work, he is never promoted. (Vì anh trai tôi thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy không bao giờ được thăng chức.)
|
When
|
Khi Eg: When I was small, I wanted to become a doctor. (Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn trở thành bác sĩ.) |
|
While
|
Trong khi, trong lúc Eg: I was studying while my dad was working. (Tôi đang học trong khi bố tôi đang làm việc.) |
|
Because
|
Vì Eg: He did not get promoted because he did not work hard. (Anh ấy không được thăng chức vì anh ấy không làm việc chăm chỉ.) |
|
Although
|
Mặc dù Eg: Although the job was demanding, it was well-paid. (Mặc dù công việc vất vả nhưng lại được trả lương cao.) |
|
If
|
Nếu Eg: If you work hard, you will be promoted. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ được thăng chức.) |
|
So that
|
Để mà, để Eg: You should hurry up so that you will be at work on time. (Bạn nên nhanh lên để đi làm đúng giờ.) |
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 12 unit 5 Global Success có đáp án
Combine the following simple sentences, using the words in brackets.
1. The job required long hours. The rewarding experience made it worthwhile.(although)
______________________________________________
2. He prepares well for the interview. He will have a better chance of getting a job. (if)
______________________________________________
3. The role requires leadership abilities. It also requires problem-solving skills. (not only... but also)
______________________________________________
4. She improved her public speaking skills. She can give presentations at work. (so that)
______________________________________________
5. He didn't meet all the qualifications. He was offered a full-time job. (but)
______________________________________________
ĐÁP ÁN
Combine the following simple sentences, using the words in brackets.
1. Although the job required long hours, the rewarding experience made it worthwhile.
2. If he prepares well for the interview, he will have a better chance of getting a job.
OR: He will have a better chance of getting a job if he prepares well for the interview.
3. The role requires not only leadership abilities but also problem-solving skills.
4. She improved her public speaking skills so that she can give presentations at work.
5. He didn't meet all the qualifications, but he was offered a full-time job.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 unit 5 The world of work Global success. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.