Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp Unit 3 lớp 12 Green living

Lớp: Lớp 12
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Global Success
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 12 Green living

VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Kết nối tri thức Unit 3 Green Living do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập ngữ pháp Unit 3 sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

I. Verbs with prepositions (Động từ với giới từ)

- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu.

Eg:

  • about: ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), think about (nghĩ về),
    learn about (học về), worry about (lo lắng về), complain about (phàn nàn về)
  • for: ask for (yêu cầu), apply for (nộp đơn xin), apologize for (xin lỗi về), wait for (chờ đợi),
    prepare for (chuẩn bị cho), search for (tìm kiếm), pay for (trả tiền cho), hope for (hy
    vọng về)
    on: agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa vào),
    focus on (tập trung vào), insist on (khăng khăng), count on (dựa vào)
  • to: introduce to (giới thiệu với), refer to (tham khảo), respond to (đáp lại), listen to (lắng
    nghe), explain to (giải thích cho), belong to (thuộc về), lead to (dẫn đến), contribute to
    (đóng góp cho)
  • in: participate in (tham gia vào), succeed in (thành công trong), engage in (tham gia vào), invest in (đầu tư vào), result in (dẫn đến), specialize in (chuyên về)
  • with: agree with (đồng ý với), deal with (giải quyết), provide with (cung cấp), help with (giúp
    đỡ với), cope with (đối phó với), charge with (buộc tội)
  • at: look at (nhìn vào), laugh at (cười nhạo), stare at (nhìn chằm chằm), aim at (nhắm vào),
    excel at (xuất sắc về), guess at (đoán)
  • from: benefit from (hưởng lợi từ), suffer from (chịu đựng), recover from (hồi phục từ), resign
    from (từ chức), graduate from (tốt nghiệp), borrow from (mượn từ), prevent from (ngăn
    chặn)
  • of:  think of (nghĩ về), approve of (tán thành), consist of (bao gồm), dispose of (xử lý),
    accuse of (buộc tội), remind of (nhắc nhở về), take care of (chăm sóc)

- Trong một số trường hợp, một động từ và một giới từ được kết hợp để tạo thành một cụm động từ (hai từ). Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác so với nghĩa của động từ chính. Các cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như các giới từ.

Ví dụ: work out (tập luyện), carry out (tiến hành), turn on (bật lên/ mở), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)

- Một số động từ đi với giới từ được kết hợp để tạo ra một cụm động từ. Nghĩa của của cụm động từ này thường rất khác so với nghĩa gốc ban đầu của động từ chính. Cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như giới từ. (V + prep/ adv)

Cụm động từ

Nghĩa

Ví dụ

carry out

tiến hành

They are carrying out research on a new green material.

(Họ đang tiến hành nghiên cứu về một loại vật liệu xanh thân thiện với môi trường mới.)

look for

tìm kiếm

They are looking for a new solution to air pollution in Ha Noi.

(Họ đang tìm kiếm một giải pháp mới cho vấn đề ô nhiễm không khí ở Hà Nội.)

give up

từ bỏ

They gave up using plastic bags at home.

(Họ đã từ bỏ việc sử dụng túi nhựa ở nhà.)

make of

làm bằng

The bottle is made of plastic number 1.

(Chai được làm bằng nhựa số 1.)

turn on

bật lên

He is turning on the energy-saving light bulb.

(Anh ấy đang bật bóng đèn tiết kiệm năng lượng.)

work out

tìm ra (giải pháp)

To have a healthier environment for future generations, communities worldwide must work out sustainable practices that reduce pollution.

(Để có một môi trường lành mạnh hơn cho các thế hệ tương lai, cộng đồng trên toàn thế giới phải thực hiện các biện pháp bền vững để giảm ô nhiễm.)

look after

chăm sóc

Everyone has a responsibility to look after the environment by recycling, conserving water, and reducing waste.

(Mọi người đều có trách nhiệm chăm sóc môi trường bằng cách tái chế, bảo tồn nước và giảm thiểu chất thải.)

II. Relative clauses referring to a whole sentence (Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu)

Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

Clause 1, which + V + O

(which = toàn bộ thông tin được đề cập ở vế trước)

Eg: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.

(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)

(= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)

(= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.)

III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 12 unit 3 Global Success

Complete each sentence with a suitable preposition (on, about, for, or to).

1. My friends often gather to talk _______ eco-friendly initiatives and share tips for green living.

2. Before starting a compost bin, prepare _________ the process by learning what materials can be composted.

3. Individuals can rely ________ solar energy as a renewable source to power their homes.

4. Parents can explain _______ their children the importance of energy conservation and the benefits of reducing waste.

5. You can apply _______ local environmental programs to actively contribute to protecting your community.

6. Before making a purchase, it’s crucial to think ______ its environmental impact.

7. Many communities respond ______ environmental challenges by organising clean-up events.

8. Our decision to carpool is based _______ the idea that sharing rides helps reduce air pollution and our carbon footprint.

ĐÁP ÁN

Complete each sentence with a suitable preposition (on, about, for, or to).

1. My friends often gather to talk ___about____ eco-friendly initiatives and share tips for green living.

2. Before starting a compost bin, prepare ____for_____ the process by learning what materials can be composted.

3. Individuals can rely ___on_____ solar energy as a renewable source to power their homes.

4. Parents can explain ___to_____ their children the importance of energy conservation and the benefits of reducing waste.

5. You can apply ___for_____ local environmental programs to actively contribute to protecting your community.

6. Before making a purchase, it’s crucial to think ____about____ its environmental impact.

7. Many communities respond ___to____ environmental challenges by organising clean-up events.

8. Our decision to carpool is based ___on____ the idea that sharing rides helps reduce air pollution and our carbon footprint.

Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 3 Green living chi tiết nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 12 Global Success

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm