Ngữ pháp Unit 3 lớp 12 Green living
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 12 Green living
VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Kết nối tri thức Unit 3 Green Living do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập ngữ pháp Unit 3 sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.
I. Verbs with prepositions (Động từ với giới từ)
- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu.
Eg:
- about: ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), think about (nghĩ về),
learn about (học về), worry about (lo lắng về), complain about (phàn nàn về) - for: ask for (yêu cầu), apply for (nộp đơn xin), apologize for (xin lỗi về), wait for (chờ đợi),
prepare for (chuẩn bị cho), search for (tìm kiếm), pay for (trả tiền cho), hope for (hy
vọng về)
on: agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa vào),
focus on (tập trung vào), insist on (khăng khăng), count on (dựa vào) - to: introduce to (giới thiệu với), refer to (tham khảo), respond to (đáp lại), listen to (lắng
nghe), explain to (giải thích cho), belong to (thuộc về), lead to (dẫn đến), contribute to
(đóng góp cho) - in: participate in (tham gia vào), succeed in (thành công trong), engage in (tham gia vào), invest in (đầu tư vào), result in (dẫn đến), specialize in (chuyên về)
- with: agree with (đồng ý với), deal with (giải quyết), provide with (cung cấp), help with (giúp
đỡ với), cope with (đối phó với), charge with (buộc tội) - at: look at (nhìn vào), laugh at (cười nhạo), stare at (nhìn chằm chằm), aim at (nhắm vào),
excel at (xuất sắc về), guess at (đoán) - from: benefit from (hưởng lợi từ), suffer from (chịu đựng), recover from (hồi phục từ), resign
from (từ chức), graduate from (tốt nghiệp), borrow from (mượn từ), prevent from (ngăn
chặn) - of: think of (nghĩ về), approve of (tán thành), consist of (bao gồm), dispose of (xử lý),
accuse of (buộc tội), remind of (nhắc nhở về), take care of (chăm sóc)
- Trong một số trường hợp, một động từ và một giới từ được kết hợp để tạo thành một cụm động từ (hai từ). Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác so với nghĩa của động từ chính. Các cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như các giới từ.
Ví dụ: work out (tập luyện), carry out (tiến hành), turn on (bật lên/ mở), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)
II. Relative clauses referring to a whole sentence (Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu)
Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.
Eg: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.
(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)
(= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)
(= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.)
Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 3 Green living chi tiết nhất.