Review 2 lớp 7 Language Global Success
Tiếng Anh lớp 7 Review 2 trang 70 Global success
Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn Review 2 lớp 7 Language sách SGK Global Success 7. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Pronunciation
1. Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words
(Khoanh tròn từ được gạch chân có phát âm khác. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ)
Bài nghe

Gợi ý đáp án
|
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn giải
1. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/.
2. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
3. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.
4. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ʧ/
5. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ʧ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
2. Underline the correct word to complete the sentences
(Gạch chân từ đúng để hoàn thành các câu)

Gợi ý đáp án
|
1. e |
2. d |
3. a |
4. b |
5. c |
1. play the guitar
2. need some apples
3. perform a classical concert
4. drink juice
5. pass an entrance exam
3. Underline the correct word to complete the sentences
(Gạch chân từ đúng để hoàn thành câu)

Gợi ý đáp án
|
1. composers |
2. apples |
3. concert |
4. gifted |
5. entrance |
Lời giải chi tiết
1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest composers.
(Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ vĩ đại nhất của Việt Nam.)
2. How many apples do we need for an apple pie?
(Chúng ta cần bao nhiêu quả táo cho một chiếc bánh táo?)
3. The musicians will perform their final concert next week.
(Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.)
4. Ha Noi Amsterdam School is for gifted students.
(Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh ưu tú.)
5. Students have to take a(n) entrance exam to study at my school.
(Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học ở trường mình.)
Grammar
4. Complete the passage about camping. Use the words and phrases from the boxes.
(Hoàn thành đoạn văn về cắm trại. Sử dụng các từ và cụm từ trọng hộp)

Gợi ý đáp án
|
1. How much |
2. How many |
3. a lot of |
4. much |
5. some |
6. many |
Lời giải chi tiết
Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will need? Do you plan to make popcorn? (1) How much butter do you need? (2) How many eggs will you buy? Do you need to buy (3) a lot of drinks in advance?
(Lên kế hoạch trước cho bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu chiếc bánh mì? Cần bao nhiêu ổ bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn cần bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu quả trứng? Bạn có cần mua trước nhiều đồ uống không?)
Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) much practice before you can make a campfire. Start with (5) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.
(Tạo ra ngọn lửa là một kỹ năng. Và nó rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi có thể đốt lửa trại. Bắt đầu với một vài tờ giấy và lá. Đặt gỗ lên trên những thứ này. Không sử dụng nhiều miếng gỗ lớn. Chỉ cần đặt hai hoặc ba miếng lớn lên trên các que và giữ phần còn lại để dùng lần sau.)
5. Complete the second sentence, using the words in brackets
(Hoàn thành câu thứ hai, sử dụng các từ trong ngoặc)

Gợi ý đáp án
1. I think rock and roll is more exciting than classical music.
2. The poster in the gallery is not different from the one in my house.
3. A ticket to the theatre is not as expensive as I expected.
4. The painting in the museum is like the painting in the gallery.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Review 2 lớp 7 Language sách Global Success.