Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Community Service

Ngữ pháp Unit 3 lớp 7 sách Global Success

VnDoc.com gửi đến quý thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Global Success Unit 3 Community Service do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ bao gồm ngữ pháp trọng tâm của bài 3: Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh rất quan trọng cho quá trình học tập của các bạn học sinh.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Community Service

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

I. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

II. Công thức thì quá khứ đơn

1. Đối với động từ tobe

(+) S + was/ were + N/ Adj

(-) S + wasn’t/ weren’t + N/ Adj

(?) Was/ Were + S + N/ Adj?

Yes, S was/were

No, S wasn’t/ weren’t

2. Đối với động từ thường

(+) S + Ved

(-) S + didn’t + V

(?) Did + S + V?

Yes, S did

No, S didn’t

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

IV. Cách phát âm “-ed”

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

V. Quy tắc thêm “ed” sau động từ

- Từ kết thúc bằng đuôi “e/ ee” thì thêm ed

- Động từ tận cùng là nguyên âm “u, e, o, a, i” + y thì thêm ed

- Động từ kết thúc bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ied

- Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm (trừ h,w, x, y, z) thì nhân đôi phụ âm và thêm ed

- Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm thì nhân đôi phụ âm và thêm ed

- Các trường hợp còn lại thêm ed

VI. Bài tập vận dụng

Read the text and put the verbs in brackets in the past simple form

On Friday, the children ………… (talk) about s day out together in the country. The next morning, they ………… (go) to the country with their two dogs and ………… (play) together. Ben and Dave ………… (have) some kites. Some time later the dogs ………… (be) not there. So they ………… (call) them and ………… (look) for them in the forest. After half an hour the children ………… (find) them and ………… (take) them back. Charlie ………… (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ………… (go) to the bikes and ………… (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ………… (play) football. Nick and Dave ………… (win). In the evening they ………… (ride) home.

Xem đáp án
On Friday, the children ……talked…… (talk) about s day out together in the country. The next morning, they ……went…… (go) to the country with their two dogs and ……played…… (play) together. Ben and Dave ……had…… (have) some kites. Some time later the dogs ……were…… (be) not there. So they ……called…… (call) them and ……looked…… (look) for them in the forest. After half an hour the children ……found…… (find) them and ……took…… (take) them back. Charlie …was……… (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ……went…… (go) to the bikes and ……fetched…… (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ……played…… (play) football. Nick and Dave ……won…… (win). In the evening they ………rode… (ride) home.

Change the following sentences into negative form

1. She accepted the job.

____________________________________

2. Sofie drew a picture.

____________________________________

3. I got to the party on time.

____________________________________

4. They found out who stole it.

____________________________________

5. She chose her favourite film.

____________________________________

6. They heard the door closing.

____________________________________

7. I had bread for breakfast.

____________________________________

Xem đáp án

1. She didn’t accept the job.

2. Sofie didn’t draw a picture.

3. I didn’t get to the party on time.

4. They didn’t find out who stole it.

5. She didn’t choose her favourite film.

6. They didn’t hear the door closing.

7. I didn’t have bread for breakfast.

Rewrite each sentence below with given words:

1. It took her 3 hours to get to the city center. (spend)

→____________________________________________________________

2. She liked Kpop idols. (keen/ interested)

→____________________________________________________________

→____________________________________________________________

3. He can’t move because his leg was broken. (due to)

→____________________________________________________________

4. Although she is old, she can type very fast. (in spite of/ despite)

→____________________________________________________________

5. Nana often cried when she met with difficulties! (used)

→____________________________________________________________

Xem đáp án

1. She spent three house getting to the city center.

2. She was keen on Kpop idols.

She was interested in Kpop idols.

3. He can't move due to his broken leg.

4. In spite of/ Despite her old age, she can type very fast.

5. Nana used to cry when she met with difficulties.

Trên đây là trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Community Service đầy đủ nhất,hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 7 Global Success

    Xem thêm