Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona lớp 6 đầy đủ các môn

Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona lớp 6 bao gồm các môn: Toán, Văn, Sinh, Vật lý, Tiếng Anh cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh ở nhà.

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Toán lớp 6

Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 45- 9.(13 + 5)

b) 14.(19-17) -19.(29-28)

c) 2.(-4 - 14): (-3)

d) (-6 -3). (-6 +3)

e) (7 -10) +138 : (-3)

f) 35 : (-5) – 7.(5 -18)

g) (-8)2.32

h) 92.(-5)4

Bài 2: Cho hai tập hợp : A= {2; -3; 5} và B= {-3; 6; -9; 12}

a) Có bao nhiêu tích a.b (Với a ∈ A; b ∈ B)

b) Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0

c) Có bao nhiêu tích là bội của 9

d) Có bao nhiêu tích là ước của 12

Bài 3: Tìm số nguyên x, biết

a) (3x – 6) + 3 = 32

b) (3x – 6) - 3 = 32

c) (3x – 6) . 3 = 32

d) (3x – 6) : 3 = 32

e) (3x -24).73 = 2.74

f) |x| = |-7|

g) |x+1| = 2

h) |x+1| = 3 và x+1< 0

i) x +|-2| = 0

j) 4.(3x – 4) – 2 = 18

Bài 4: Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn:

a) -3 <x < 3

b) -12< x< 13

c) -3< x < |x|

Bài 5: Tìm x sao cho \frac{7}{5+x}\(\frac{7}{5+x}\) là số nguyên

Bài 6: Chứng tỏ rằng (5 + 52 + 53 + 54 + ...+ 529 + 530) 6

Bài 1: Đổi độ thành phút

a/ 30,50

b/ 90,20

c/ 40,150

Bài 2: a/ Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại điểm O và góc xOy bằng 900.

Hãy đo và cho biết số đo của các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox

b/ Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại điểm O và góc xOy bằng 300.

Hãy đo và cho biết số đo của các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 6

Trong thời gian nghỉ ở nhà, các em học sinh tham khảo ôn tập các dạng bài Chương 2 Số học lớp 6: Đề cương ôn tập Số học chương 2 Toán lớp 6 năm 2019 - 2020

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Ngữ văn lớp 6

Phần 1 – Văn bản: Tiếp tục hoàn thiện các bài soạn:

1. Tua Tềnh, Tua Nhì (Văn học địa phương)

2. Buổi học cuối cùng

3. Đêm nay Bác không ngủ

4. Lượm

5. Cô Tô

Phần 2 – Tập làm văn:

Câu 1: Lập dàn ý chi tiết cho cả hai đề văn sau đây:

a. Đề 1: Hãy tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai vàng vào dịp Tết đến, xuân về.

b. Đề 2: Hãy viết bài văn miêu tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một ngày hè.

Câu 2: Viết mở bài và kết bài cho hai đề văn trên.

>> Tham khảo: Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Ngữ văn lớp 6

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Vật lý lớp 6

I. Lí thuyết:

Câu 1: Có những lại ròng rọc nào? Mỗi loại ròng rọc đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

Câu 2: Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?

II. Bài tập:

Bài 1: Palăng là gì? Sử dụng palăng giúp ích cho con người trong việc nâng vật nặng lên cao như thế nào?

Bài 2: Khi nhiệt độ của một vật rắn tăng lên thì:

A, Thể tích của vật tăng lên.

B, Khối lượng của vật tăng lên.

C, Khối lượng riêng của vật tăng lên.

D, Khối lượng riêng của vật giảm đi.

Bài 3: Ba thanh đồng, nhôm, sắt, có chiều dài bằng nhau ở 100oC. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng giảm xuống còn 50 oC thì:

A Chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau.

B. Chiều dài thanh nhôm lớn nhất.

C. Chiều dài thanh đồng lớn nhất.

D. Chiều dài thanh sắt lớn nhất.

Bài 4: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt. Em hãy cho biết vì sao?

Bài 5: Một quả cầu bằng đồng bị kẹt trong một cái vòng bằng sắt. Để tách chúng ra, một HS đem hơ nóng cả quả cầu và chiếc vòng. Theo em bạn HS đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?

Bài 6: Có 2 cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một HS định dùng nước nóng và nước đá để tách 2 cốc ra. Theo em, bạn đó phải làm thế nào?

Bài 7: Vào mùa hè đường dây điện thường hay võng xuống nhiều hơn so với vào mùa đông. Em hãy giải thích tại sao?

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Vật lý lớp 6

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Sinh lớp 6

Câu 1:

a, Thụ phấn là gì? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?

b, Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Kể tên 3 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, 3 loại hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết.

Câu 2:

Thụ tinh là gì? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?

Câu 3:

a, So sánh quả khô với quả thịt. Quả đỗ xanh, quả bưởi thuộc loại quả nào?

b, Dùng dao cắt ngang quả đào thấy có hạch cứng ở trong quả. Người ta vẫn quen gọi hạch cứng này là hạt. Gọi như vậy có đúng không? Vì sao?

Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Sinh học lớp 6

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Lịch sử lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm):

Câu 1: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?

A. Lúa nước.

B. Làm gốm.

C. Chăn nuôi.

D. Làm đồ trang sức.

Câu 2: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện:

A. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.

B. những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.

C. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.

D. những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.

Câu 3: Sự phân công công việc của cư dân Lạc Việt như thế nào?

A. Nam làm việc nặng, săn bắt nữ làm việc nhẹ nhàng, ở nhà.

B. Nam nữ chia đều công việc.

C. Tất cả mọi việc nam làm nữ ở nhà chỉ việc nấu cơm.

D. Nam làm mọi công việc, nữ không phải làm việc.

Câu 4: Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là:

A. thị tộc.

B. bộ lạc.

C. xã.

D. thôn

Câu 5: Vua Hùng Vương chia đất nước thành mấy bộ?

A. 10.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Câu 6: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?

A. Hoạt động chống giặc ngoại xâm.

B. Hoạt động canh tác.

C. Hoạt động trị thủy.

D. Hoạt động hôn nhân

Câu 7: Văn Lang là một nước:

A. thủ công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. thương nghiệp.

Câu 8: Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên:

A. tình cảm cá nhân sâu sắc.

B. tình cảm cộng đồng sâu sắc.

C. tình cảm dân tộc sâu sắc.

D. tình cảm khu vực sâu sắc.

Câu 9: Đứng đầu các bộ là ai?

A. Lạc Hầu.

B. Lạc Tướng.

C. Bồ chính.

D. Vua.

Câu 10: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng:

A. thuyền.

B. đi bộ.

C. đi ngựa.

D. đi xe đạp.

Câu 11: Ý nghĩa nào quan trọng nhất khi thuật luyện kim ra đời?

A. Cuộc sống ổn định.

B. Của cải dư thừa.

C. Năng xuất lao động tăng lên.

D. Công cụ được cải tiến.

Câu 12: Kim loại đầu tiên được người Việt cổ dùng là gì?

A. Sắt.

B. Đồng.

C. Vàng.

D. Hợp kim.

Câu 13: Đâu không phải đặc điểm xã hội trong văn hóa Đông Sơn?

A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ.

B. Hình thành làng bản, chiềng chạ.

C. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.

D. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính của xã hội.

Câu 14: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi:

A. đồ đồng.

B. đồ sắt.

C. đất nung.

D. xương thú.

Câu 15: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là:

A. những người quyền quý.

B. dân tự do.

C. nông dân.

D. nô tì.

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà môn Lịch sử lớp 6 - Chống dịch Corona

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Địa lý lớp 6

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng.

Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000 000, 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?

A. 1,5 km.

B. 15 km.

C. 150 km.

D. 1500 km.

Câu 2: Ở Nam bán cầu, ngày 22 tháng 12 (dương lịch) là ngày

A. xuân phân.

B. hạ chí.

C. thu phân.

D. đông chí.

Câu 3: Để thể hiện sân bay, cảng biển trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu

A. điểm.

B. đường.

C. diện tích.

D. hình học.

Câu 4: Để biết được mức độ thu nhỏ của bản đồ so với ngoài thực tế chúng ta dựa vào

A. bảng chú giải.

B. tên bản đồ.

C. tỉ lệ bản đồ.

D. màu sắc bản đồ.

Câu 5: Đâu là ngôi sao lớn và tự phát ra ánh sáng?

A. Mặt Trời.

B. Trái Đất.

C. Hỏa tinh.

D. Kim tinh.

Câu 6: Đâu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất?

A. Bản đồ treo tường.

B. Atlat địa lí.

C. Bản đồ giáo khoa.

D. Quả Địa Cầu.

Câu 7: Ngoại lực là

A. những lực sinh ra trong lớp manti.

B. những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

C. những lực được sinh ra từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất.

D. những lực sinh ra từ trong lớp lõi của Trái Đất.

Câu 8: Theo quy ước thì đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?

A. đông.

B. tây.

C. nam.

D. bắc.

Câu 9: Hệ Mặt Trời tuy rộng lớn nhưng chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong một hệ lớn hơn là

A. hệ Ngân Hà.

B. vệ tinh.

C. sao chổi.

D. thiên thạch.

Câu 10: Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ chúng ta cần dựa vào

A. tọa độ địa lí.

B. vị trí địa lí.

C. kinh độ, vĩ độ.

D. kinh tuyến, vĩ tuyến.

Câu 11: Độ dài đường Xích Đạo của Trái Đất là bao nhiêu?

A. 40076 km.

B. 40067 km.

C. 60047 km.

D. 60074 km.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về múi giờ?

A. Mỗi múi giờ rộng 15°kinh tuyến.

B. Bề mặt Trái Đất được chia làm 24 múi giờ.

C. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất 1 giờ.

D. Quốc gia trải rộng nhiều múi giờ khác nhau sẽ thống nhất 1 giờ.

Câu 13: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là

A. bán bình nguyên.

B. châu thổ.

C. trung du.

D. bình nguyên.

Câu 14: Ở nửa cầu Nam, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật thể chuyển sẽ lệch hướng về

A. bên trái.

B. bên phải.

C. cực Nam.

D. Xích đạo.

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà môn Địa lý lớp 6 - Chống dịch Corona

Bài ôn tập nghỉ Corona môn Tiếng Anh lớp 6

I. Find the word which has a different sound in the partunderlined

1.

A.

wear

B.

dear

C.

fear

D.

hear

2.

A.

fair

B.

share

C.

carry

D.

prepare

3.

A.

marry

B.

fair

C.

air

D.

chair

4.

A.

near

B.

bear

C.

idea

D.

appear

5.

A.

here

B.

series

C.

sphere

D.

there

6.

A.

match

B.

square

C.

badminton

D.

grandfather

7.

A.

teacher

B.

feature

C.

reason

D.

idea

8.

A.

chess

B.

champion

C.

machine

D.

match

9.

A.

sport

B.

stop

C.

not

D.

goggles

10.

A.

please

B.

pear

C.

weak

D.

easy

II. Find which word does not belong to each

1.

A.

relax

B.

rest

C.

play

D.

study

2.

A.

went

B.

got

C.

eat

D.

drank

3.

A.

volleyball

B.

football

C.

chess

D.

basketball

4.

A.

kick

B.

sporty

C.

play

D.

hit

5.

A.

net

B.

racket

C.

bicycle

D.

ball

6.

A.

gym

B.

athlete

C.

player

D.

swimmer

7.

A.

swimming

B.

high jump

C.

running

D.

marathon

8.

A.

hobby

B.

interest

C.

music

D.

pastime

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn tiếng Anh lớp 6 mới

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Để chuẩn bị cho bài viết thư UPU lần 49, các em tham khảo các đề tài phong phú đa dạng và dàn ý chi tiết viết thư upu lần 49 cho học sinh lớp 6 trên VnDoc.com. Tiêu biểu là các đề tài mới nhất về dịch bệnh corona: Viết thư quốc tế UPU lần thứ 49: Thông điệp gửi người lớn về dịch bệnh do Virus Corona

Chia sẻ, đánh giá bài viết
384
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 6

    Xem thêm