Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2021 theo Thông tư 22 bao gồm bộ đề kiểm tra tổng hợp các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa Lí, Tin học. Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 này có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ bộ đề các môn.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 4
- 1. Đề thi Toán lớp 4 kì 2
- 2. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
- 4. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việt
- 5. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- 6. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- 7. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
- 8. Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
- 9. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
- Đề thi học kì 2 lớp 4 các môn theo Thông tư 22
1. Đề thi Toán lớp 4 kì 2
Câu 1. Chữ số 3 trong số: 9 231 587 có giá trị là:
A. 3 000 000
B. 30 000
C. 3 000
D. 300 000
Câu 2. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Diện tích tấm kính đó là:
A. 270 cm²
B. 270 m²
C. 540 cm²
D. 54 cm²
Câu 3. Trong các phân số sau phân số tối giản là:
A. \(\frac{2}{10}\)
B. \(\frac{48}{5}\)
C. \(\frac{8}{40}\)
D.\(\frac{18}{36}\)
Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 100 000 m
B. 10 000 m
C. 1 000 m
D. 1000 km
Câu 5. Tìm y, biết y là số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và 440 < y < 490
A. 450
B. 460
C. 470
D. 480
Câu 6. Nếu quả táo cân năng 50g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4kg?
A. 80 quả
B. 200 quả
C. 80 quả
D. 40 quả
Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi của mỗi người hiện nay là:
A. 9 tuổi; 36 tuổi
B. 9 tuổi; 34 tuổi
C. 12 tuổi; 39 tuổi
D. 6 tuổi; 33 tuổi
Câu 8. Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:
A. 1128
B. 11052
C. 3687
D. 3681
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
35 m2 25dm2 = 3525 dm2
2 tấn 3 kg = 2003 kg
3 ngày 4 giờ = 72 giờ
\(\frac{2}{5}\) thế kỷ = 20 năm
Câu 10. Nối phép tính với kết quả đúng của nó:
Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 154 m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng đó?
b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thì thu hoạch được \(\frac{3}{4}\) kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
………………………………………………
Câu 12. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, Lan và em Lan là 22 tuổi. Biết rằng nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng tuổi của mẹ, tuổi của Lan và em lan là 17 tuổi. Tính tuổi của bố Lan.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
1. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1 - 8: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | B | A | B | C | A | C | D | B |
Câu 9 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
35 m2 25dm2 = 3525 dm2 Đ
2 tấn 3 kg = 2003 kg Đ
3 ngày 4 giờ = 72 giờ S
\(\frac{2}{5}\) thế kỷ = 20 năm S
Câu 10 (2 điểm) Nối mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 11: 2 điểm
Bài giải
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7(phần) (0,25đ)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 : 7 x 2 = 44 (m) (0,25đ)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 - 44 = 110 (m) (0,25đ)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
110 x 44 = 4840 (m2) (0,25đ)
b) Số thóc người ta thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
4840 x \(\frac{3}{4}\)= 3630 (kg) (0,5đ)
Đáp số: a) 4840 m2 (0,25đ)
b) 3630 kg thóc
Câu 12: 1 điểm
Bài giải
Tổng số tuổi của bốn người trong gia đình Lan là:
22 x 4 = 88 (tuổi) (0,25đ)
Không tính tuổi của bố Lan tổng số tuổi của ba người còn lại là:
17 x 3 = 51 (tuổi) (0,25đ)
Tuổi của bố Lan là:
88 – 51 = 36 (tuổi) (0,25đ)
Đáp số: 36 tuổi (0,25đ)
Chú ý: Trong mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa bài đó
2. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, câu số số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN KQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | TL T L | |||
SỐ HỌC | - Đọc, viết số tự nhiên., các phép tính với STN - Dấu hiệu chia hết. - Phân số, các phép tính về phân sô. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||
Câu số | 1; 10 | 3 | 5 | 8 | 1;10;3;5;8 | |||||||
Số điểm | 2,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 4,0 | |||||||
ĐẠI LƯỢNG | - Giây, thế kỷ. - Đổi đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 9 | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||||
YẾU TỐ HÌNH HỌC + GIẢI TOÁN | - S hình chữ nhật, P hình vuông - S Hình thoi - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Tỉ lệ bản đồ | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | ||
Câu số | 2; 4 | 11(a) | 6 | 11(b) | 7 | 12 | 2;4;6;7 | 11;12 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 12 | |||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 10 |
3. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153) 5. Bài Con chuồn chuồn nước Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)
2. Đọc thầm: (7 điểm - 30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi dưới bài:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.
Câu 1: (M1-0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng năm nào?
A. 20 / 7/1519.
B. 20 / 9/1519.
C. 20 / 8/1519.
Câu 2:(M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương.
C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.
Câu 3: (M1-0,5đ) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền?
A. Không còn chiếc nào.
B. Còn 1 chiếc.
C. Còn 2 chiếc.
Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đoàn thám hiểm chỉ còn 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về?
Câu 5: (M3-0,5đ) Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào:
A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu
B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu
C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu
Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 7: (M1-1đ) Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 8: (M2-0.5đ) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?
A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Câu 9: (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau :
Em đóng vai một thủy thủ trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn, nước uống.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 10: (M4-1đ) Đặt một câu cảm nói về các thủy thủ tham gia đoàn thám hiểm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm - 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát (Từ đầu đến như xây gạch vữa) TV4 tập 2 trang 123
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đến chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua 3 tầng hành lang dài gần 1500m và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại Khơ-me. Đây là những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
a. Đọc: (2 điểm)
- Đọc đúng tốc độ 85 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1,75 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng còn phải đánh vần, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
- Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
* (Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi
. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)
b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 8 |
Đáp án | B | A | B | C | B |
Câu 4: (1 điểm)
Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
Câu 6: (1 điểm)
Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Câu 7: (0.5 điểm)
Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Ngày 8 tháng 9 năm 1522
(Lưu ý: HS tìm được trạng ngữ khác cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 9: ( 1 điểm)
- Xin hãy cho tôi một chút thức ăn và nước uống!
- Làm ơn hãy cho tôi xin một chút thức ăn và nước uống!
- …….
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 10: (1 điểm) ví dụ
- Các thủy thủ tham gia thám hiểm thật là dũng cảm!
- Đoàn thủy thủ thật là giỏi!
- ............
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát (TV4 tập 2 trang 123)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 2 điểm.
- Cứ sai 6 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 1 điểm
- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả, không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (8 điểm).
Cụ thể:
Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1 điểm)
Thân bài: (4 điểm)
- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da...)
(1 điểm)
- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình, chân, đuôi...) (1 điểm)
- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)
- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. (1 điểm)
Kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
Cách trình bày: 2 điểm
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Câu văn sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.
4. Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việt
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | |||
Đọc hiểu văn bản: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Biết được: thời gian, mục đích, hành trình, kết quả của đoàn thám hiểm. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | |||||||||
Câu số | 1,3 | 2 | 4 | 5 | 6 | ||||||||||||
Số điểm | 1.0 | 0,5 | 0.5 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 1.5 | ||||||||||
Kiến thức tiếng việt: - Câu cảm - Câu khiến - Trạng ngữ | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,0 | |||||||||||
Tổng | Số câu | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 2,0 | 1,0 | 2.5 | 4.5 |
5. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7).
Câu 1.(0,5 điểm) Những yếu tố mà thực vật cần được cung cấp để sống và phát triển.
A. Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng
B. Nước, chất khoáng, ánh sáng, khí ni tơ
C. Chất khoáng, ánh sáng, nước, khí các- bô - níc
D. Chất khoáng, ánh sáng, không khí, ô - xi
Câu 2.(0,5 điểm) Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là:
A. Mùi hôi thối từ rác thải.
B. Do khói, bụi, vi khuẩn và khí độc.
C. Do xác động vật chết, phân hủy.
D. Do kênh, rạch, sông, hồ bị ô nhiễm.
Câu 3.(0,5 điểm) Âm thanh không truyền qua được môi trường nào?
A. Chất rắn
B. Chân không
C. Chất lỏng
D. Chất khí
Câu 4.(0,5 điểm) Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua?
A. Kính
B. Quyển vở, miếng gỗ
C. Tú ni lông trắng
D. Nước
Câu 5. (0,5 điểm) Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
A. Gió sẽ liên tục thổi ngừng thổi
B. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
C. Trái Đất sẽ tan ra.
D. Trái Đất trở nên yên bình hơn.
Câu 6.(0,5 điểm) Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao?
A. Thiếu ánh sáng
B. Thiếu nước
C. Thiếu khí các-bô- níc
D. Thiếu không khí
Câu 7. (0,5 điểm) Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào?
A. Ban ngày
B. Khi có ánh sáng mặt trời
C. Ban đêm
D. Cả ngày lẫn đêm
Câu 8. (1 điểm) Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp.
Động vật hấp thụ …….…………,………………và……………………………………(lấy từ thực vật, động vật khác) thải ra khí ……………………,………………và …………………
(các-bô-níc, nước tiểu, nước, khí ô-xi, các chất hữu cơ,các chất thải)
Câu 9.(1 điểm) Điền chữ Đ vào ô trống ¨trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Âm thanh rất cần thiết cho con người, vì nhờ có âm thanh con người có thể giao tiếp, trò chuyện, thưởng thức âm nhạc. □
Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như: hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya. □
Câu 10.(1 điểm) Hãy điền chữ N (nên) vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống ¨trước những việc không nên làm để đề phòng tai nạn khi đun nấu ở nhà.
Tắt bếp khi đun, nấu xong.□
Để bình xăng, dầu xa bếp và nơi đun nấu. □
Để trẻ em nô đùa gần bếp. □
Tranh thủ đi chợ khi đang đun, nấu trên bếp. □
Câu 11.(1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành chuỗi thức ăn dưới đây:
Câu 12.(0,5 điểm) Đánh dấu x vào ô vuông đặt trước câu mà em cho là Sai:
Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.□
Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn.□
Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm. □
Mặt Trời vừa là nguồn sáng vừa là nguồn nhiệt. □
Câu 13.(1 điểm) Các yếu tố cần cho quá trình quang hợp của cây là gì?
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14. (1 điểm) Em hãy nêu 2 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi?
…………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | Khí ô xi; nước; các chất hữu cơ; các-bô-níc; nước tiểu; các chất thải. | Đúng 6 từ được 1 điểm, đúng từ 3 đến 5 từ được 0,5 điểm; dưới 3 từ 0 điểm. |
2 | A | 0,5 điểm |
3 | B | 0,5 điểm |
4 | B | 0,5 điểm |
5 | B | 0,5 điểm |
6 | B | 0,5 điểm |
7 | D | 0,5 điểm |
8 | D | 0,5 điểm |
9 | Đ – S | Điền đúng mỗi ô được 0.5 điểm |
10 | N – N – K – K | 0.25 điểm mỗi ô vuông |
11 | Điền 1 trong các từ: lúa, cỏ, rau… Điền 1 trong các từ: gà, ếch, nhái, chim.. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
12 | Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm | 0,5 điểm |
13 | Khí các – bô – níc, ánh sáng | Điền đúng mỗi từ được 0.5 điểm |
14 | - Không đọc sách, xem tivi dưới ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu, khoảng cách giữa sách và mắt khoảng 30cm, tránh để sấp bóng khi đọc. - Đọc sách trong khoảng 1 giờ phải nghỉ ngơi chốc lát hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc. - Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. | Nêu được 2 ý trong 3 ý sau, đúng mỗi ý được 0,5 điểm |
6. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
TT | Chủ đề | M1, 2 | M3 | M4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Không khí | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 3 | 7 | |||||||
2 | Âm thanh | Số câu | 2 | 2 | |||||
Câu số | 4,9 | ||||||||
3 | Ánh sáng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 5 | 14 | |||||||
4 | Nhiệt | Số câu | 2 | 1 | 3 | ||||
Câu số | 6,10 | 12 | |||||||
5 | Trao đổi chất TV | Số câu | 2 | 1 | 3 | ||||
Câu số | 2,8 | 13 | |||||||
6 | Trao đổi chất ĐV | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
7 | Chuỗi thức ăn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 11 | ||||||||
Tổng số câu | 9 | 3 | 1 | 1 | 14 | ||||
Tổng số điểm | 6 | 3 | 1 | 10 |
7. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
A. LÝ THUYẾT VÀ TỰ LUẬN (7,0 điểm) 30 phút
Phần I: Lý thuyết (3,0 điểm).
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Biểu tượng phần mềm Word là:
Câu 2. Nút lệnh dùng để chèn bảng trong văn bản là (0,5 điểm)
Câu 3. Để chèn hình mẫu vào văn bản, từ thẻ Insert, em nháy chuột vào nút lệnh nào?
Câu 4. Để cắt một phần văn bản em chọn nút lệnh nào?
A. Cut
B. Copy
C. Paste
D. Save
Câu 5. Để tạo một trang trình chiếu mới em chọn nút lệnh nào?
Câu 6. Trong PowerPoint để tạo hiệu ứng chuyển động cho văn bản, em chọn nút lệnh nào?
A. Slide show
B. Design
C. Animations
D. Review
Câu 7. Tổ hợp phím bật/tắt chế độ in đậm trong trong PowerPoint?
A. Ctrl + N
B. Ctrl + I
C. Ctrl + B
D. Ctrl + M
Câu 8: Trong Power Point để bắt đầu trình chiếu em nhấn phím nào?
A. F7
B. F
C. F5
D. F4
Câu 9: Trong phần mềm Logo, muốn rùa lùi 100 bước em dùng lệnh nào?
A. RT 100
B. LT 100
C. FD 100
D. BK 100
Câu 10. Lệnh Repeat 4[FD 100 RT 90] trong Logo sẽ vẽ được hình gì?
Câu 11: Trong phần mềm Logo, để thực hiện phép tính (10 + 5) : 2 + 5 x 3, em gõ lệnh:
A. Print (10 + 5) : 2 + 5 x 3
B. Label (10 + 5) : 2 + 5 x 3
C. Label 10 + 5 / 2 + 5 * 3
D. Print (10 + 5) / 2 + 5 * 3
Câu 12. Giả sử Rùa đang ở vị trí xuất phát. Theo em các lệnh nào viết được dòng chữ dưới đây: .
A. FD 100 LABEL [HELLO]
B. RT 30 LABEL [HELLO]
C. LT 100 LABEL [HELLO]
D. RT 90 LABEL [HELLO]
II. Tự luận(4,0 điểm)
Câu 1: Nêu các bước thực hiện sao chép và dán một phần văn bản? (2,0 điểm)
Câu 2: Hãy viết các lệnh để rùa vẽ hình chữ nhật với chiều dài 100 bước, chiều rộng 50 bước trong phần mềm Logo? (2,0 điểm)
B: THỰC HÀNH (3,0 điểm) 15 phút.
Mở phần mềm Powerpoint, thực hiện yêu cầu sau: (3 điểm)
Lưu ý: Ở mỗi trang em phải chọn hiệu ứng và màu nền cho phù hợp
Lưu bài vào ổ đĩa D: với tên tệp là TÊN EM – LỚP
* Trang 1: Chọn bố cục
- Tiêu đề: CÁC LOÀI HOA ĐẸP
- Tác giả: Tên của em – lớp
* Trang 2: Chọn bố cục
- Tiêu đề: HOA ĐÀO
- Nội dung:
+ Cột bên trái: Cây đào là cây cảnh quan trọng, tượng trưng cho mùa xuân ở miền Bắc. Cây hoa đào có thể trồng chậu trang trí ngày Tết hoặc trồng làm cây cảnh trong vườn hay công viên.
+ Cột bên phải: Chèn hình ảnh cây đào.
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tin học
A. TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN:
1. Trắc nghiệm(3,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Chọn | B | C | A | A | D | C | C | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | ||||
Chọn | D | B | D | B |
2. Tự Luận (4,0 điểm).
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Các bước thực hiện để sao chép và dán một phần văn bản là: 1. Chọn phần văn bản muốn sao chép. 2. Trong thẻ Home chọn công cụ Sao chép (Copy) 3. Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép. 4. Nháy chọn công cụ Dán (Paste) để dán nội dung. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
2 | *Các lệnh để rùa vẽ hình chữ nhật với chiều dài 100 bước, chiều rộng 50 bước trong phần mềm Logo là: FD 100 50 RT 90 FD 50 RT 90 FD 100 100 RT 90 FD 50 RT90 | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
B: THỰC HÀNH (3,0 điểm)
Trình bày, định dạng, chọn màu nền và hiệu ứng bài trình chiếu đúng yêu cầu: 3 điểm
Sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm
* Tùy vào mức độ đạt được của học sinh mà giáo viên cho điểm.
8. Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Soạn thảo văn bản | Số câu | 4 | 1 | 5 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 30% | |||||||
2. Thiết kế bài trình chiếu | Số câu | 4 | 1 | 5 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 3,0 | 4,0 | 40% | |||||||
3. Thế giới logo | Số câu | 3 | 1 | 1 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,75 | 0,25 | 2,0 | 3,0 | 30% | ||||||
Tổng | Số câu | 11 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 15 | ||
Số điểm | 2,75 | - | 0,75 | 2,0 | 0 | 2,0 | - | 3,0 | 10 | ||
Tỷ lệ % | 27,5% | 0% | 2,5% | 20% | 0% | 20% | 0% | 30% | 100% | ||
Số câu | Điểm | Tỷ lệ | |||||||||
Lí thuyết (15') | 12 | 3 | 30% | ||||||||
Tự luận (15') | 2 | 4 | 40% | ||||||||
Thực hành (15') | 1 | 3 | 30% |
9. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Thứ tự các vị vua triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1858 là:
A. Minh Mệnh, Gia Long, Thiệu Trị, tự Đức
B. Tự Đức, Nguyễn Ánh, Thiệu Trị, Minh Mệnh
C. Minh Mệnh, Thiệu Trị, Gia Long, Tự Đức
D. Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức
Câu 2: (0,5 điểm) Ải Chi Lăng trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Giang
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Lào Cai
Câu 3: (0,5 điểm) Mục đích chính của Liễu Thăng kéo quân vào Lạng sơn là gì?
A. Để giải vây cho quân Minh đang bị vây hãm ở thành Đông Quan
B. Vơ vét của cải các tỉnh biên giới nước ta
C. Để dẹp các cuộc khỏi nghĩa chống quân Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 5: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ...........................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ .............................. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ....................................... Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .....................................
Câu 6: (1,5 điểm) Em hãy điền rõ nội dung cần thiết vào chỗ chấm (...) cho phù hợp khi nói về Trận chiến thắng Chi Lăng.
Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi Lăng. Kị binh ta ……............................ rồi quay đầu ……………................ để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của chúng đang …….................................... vượt qua đồng lầy, thì bỗng nhiên một loạt ……............................ nổ vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên ..............................., những chùm tên và những lao .............................. phóng xuống.
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng các dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ?
A. Kinh, Khơ – me, Chăm
B. Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa
C. Khơ – me, Chăm, Hoa, Ê – đê
D. Khơ – me, Chăm, Tày, Kinh
Câu 2: (0,5 điểm) Người dân Tây Nam Bộ tổ chức lễ hội với mục đích chính là gì?
A. Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống
B. Cầu được mùa và cầu sức khỏe
C. Cầu xin những điều may mắn và sức khỏe
D. Cầu bình an và may mắn
Câu 3: (0,5 điểm) Biển Đông bao bọc các phần nào của đất liền nước ta?
A. Phía Nam và phía Tây
B. Phía Bắc và phía Tây
C. Phía Đông, phía Nam và phía Tây nam
D. Phía Đông và phía Tây
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào trước các ý đúng về điều kiện để Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch?
A. Không có nhiều bãi biển đẹp
B. Là đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Là trung tâm công nghiệp phát triển
D. Có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (Ngũ Hành Sơn)
E. Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa
Câu 5: (2 điểm) Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Địa lý - Lịch sử lớp 4
PHẦN I: LỊCH SỬ
Câu 1: Khoanh vào D – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 4: Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm. Các từ lần lượt cần điền là:
khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình
Câu 6: (1,5 điểm) Điền sai hoặc thiếu một chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: nghênh chiến, giả vờ thua, bì bõm, pháo hiệu, sườn núi, vun vút
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Câu 1: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào C – 0,5 đ
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước ý B, D, E. (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.)
Câu 5: (2 điểm) Sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,25đ
- Là kho muối vô tận
- Điều hòa khí hậu
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, xây dựng hải cảng, là đường giao thông quan trọng
Đề thi học kì 2 lớp 4 các môn theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tin học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học, Sử, Địa chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.