Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp
Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp là đề thi học kì I môn Sinh lớp 12 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đề thi học kì 1 môn Sinh 12 này có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì I, luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh hiệu quả.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 04 trang) | KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2014-2015 Môn thi: SINH HỌC - Lớp 12 Ngày thi: 09 /12 /2014 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) | |
| Mã đề thi 132 |
Họ, tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: ........................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ chế hoạt động của Operon Lac?
A. Gen điều hòa chỉ hoạt động khi môi trường có lactozo nhằm tạo protein ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã.
B. Lactozo khi gắn vào protein ức chế làm nó không thể gắn vào vùng vận hành, các gen cấu trúc được phiên mã.
C. Protein ức chế gắn vào vùng khởi động làm cho các gen cấu trúc không được phiên mã.
D. Gen điều hòa chỉ hoạt động khi môi trường không có lactozo nhằm tạo protein ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã.
Câu 2: Coren và Bo đã tiến hành lai thuận nghịch 2 thứ hoa loa kèn thuần chủng khác nhau 1 tính trạng tương phản về màu hoa:
- Lai thuận: ♀hoa xanh x ♂ hoa vàng → F1: 100% xanh.
- Lai nghịch: ♀hoa vàng x ♂hoa xanh → F1: 100% vàng.
Sự di truyền màu hoa loa kèn có đặc tính là:
A. Theo quy luật Menđen, màu xanh là trội. B. Phụ thuộc vào môi trường.
C. Di truyền theo dòng "bố". D. Di truyền theo dòng "mẹ".
Câu 3: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân ly độc lập của các cặp gen trong giảm phân B. Sự kết hợp các alen trong quá trình thụ tinh
C. Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1 D. Sự phân ly độc lập của các tính trạng
Câu 4: Điều kiện để cho 2 cặp gen di truyền phân li độc lập là:
A. Mỗi cặp gen qui định một tính trạng B. Trội hoàn toàn.
C. Các cặp gen nằm trên một NST. D. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 5: Khi nói về hoán vị gen thì câu sai là:
A. Tần số hoán vị gen không quá 50%.
B. Tần số hoán vị tỷ lệ nghịch với khoảng cách các gen.
C. Tần số hoán vị gen = Tổng tần số giao tử có hoán vi.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu gen chỉ chịu nhiều tác động khác nhau của môi trường bên ngoài cơ thể.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Câu 7: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ: 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. phân tính. C. tương tác bổ sung D. tương tác át chế.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 9: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 10: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Mất đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 11: Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra
1. đột biến lặp đoạn NST 2. đột biến chuyển đoạn NST
3. đột biến mất đoạn NST 4. đột biến đảo đoạn NST
Phương án đúng
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 2, 4
Câu 12: Tỉ lệ phân tính nào dưới đây là đặc trưng cho sự tương tác bổ sung giữa các gen không alen, trong trường hợp có 2 cặp gen phân li độc lập?
1 – (9 : 3 : 3 : 1). 2 – (12 : 3 : 1). 3 – (9 : 6 : 1). 4 – (9 : 3 : 4).
5 – (13 : 3). 6 – (9 : 7). 7 – (15 : 1).
A. 2, 4, 5. B. 1, 3, 6. C. 1, 3, 5. D. 2, 3, 5.
Câu 13: Một prôtêin bình thường có 398 axitamin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axitamin thứ 15 bị thay thế bằng một axitamin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
A. đảo vị trí hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
B. thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
C. mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
Câu 14: Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân của tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (3n, 4n, 5n...), đó là
A. thể lưỡng bội. B. thể lệch bội. C. thể đơn bội. D. thể đa bội.
Câu 15: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX và của cá thể cái là XY gặp ở:
A. Châu chấu, cào cào. B. Ong, kiến, tò vò. C. Người, thú, ruồi giấm. D. Chim, bướm.
Câu 16: Trình tự các gen trong sơ đồ cấu trúc của ôperon lac là
A. Nhóm gen cấu trúc (X, Y, Z), gen chỉ huy (O), gen điều hòa (R),
B. Gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc (X, Y, Z), vùng chỉ huy (O).
C. Gen chỉ huy (O), gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc (X, Y, Z)
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (X, Y, Z)
Câu 17: Cho lúa hạt tròn thuần chủng lai với lúa hạt dài thuần chủng, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 3 hạt dài: 1 hạt tròn. Trong số lúa hạt dài F2, chọn 2 hạt, tính xác suất để 2 hạt đó đều thuần chủng
A. 2/4. B. 1/9. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 18: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XAXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XaXa và XAY. D. XaXa và XaY.
Câu 19: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Mất một cặp nuclêôtit
Câu 20: Việc nối kín các đoạn okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện nhờ:
A. ARN polimeraza B. enzim tháo xoắn C. enzim nối (ligaza) D. ADN polimeraza
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đáp án mã đề 132
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 11 | B | 21 | C | 31 | D | 41 | D |
2 | D | 12 | B | 22 | A | 32 | C | 42 | A |
3 | A | 13 | D | 23 | D | 33 | C | 43 | B |
4 | D | 14 | D | 24 | C | 34 | B | 44 | B |
5 | B | 15 | D | 25 | A | 35 | A | 45 | A |
6 | C | 16 | D | 26 | A | 36 | D | 46 | D |
7 | C | 17 | B | 27 | A | 37 | D | 47 | C |
8 | A | 18 | A | 28 | A | 38 | C | 48 | C |
9 | B | 19 | C | 29 | B | 39 | A | ||
10 | C | 20 | C | 30 | B | 40 | B |