Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 4

Đề Toán lớp 4 học kì 2 - Đề số 4 dành cho học sinh khá, giỏi được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán nâng cao xuất hiện trong đề thi học kì 2 Toán 4 với đáp án kèm theo dành cho các bạn tham khảo, nâng cao kiến thức. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 4 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 4. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 7 429 837 là:

A. 400                               B.40 000                                C.400 000                          D. 4000

Câu 2: Sắp xếp các phân số \frac{{13}}{8};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\(\frac{{13}}{8};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn được:

A.\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{{18}}{3}\(\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{{18}}{3}\)                                      B.\frac{{13}}{8};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{1}{3};\frac{3}{2}\(\frac{{13}}{8};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{1}{3};\frac{3}{2}\)

C. \frac{1}{3};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{3}{2};\frac{{13}}{8}\(\frac{1}{3};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{3}{2};\frac{{13}}{8}\)                                     D.\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{{13}}{8}\(\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{{13}}{8}\)

Câu 3: Quãng đường từ nhà Lan đến trường bằng 3/5 quãng đường từ trường tới nhà của Linh. Biết quãng đường từ nhà Linh đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Lan đến trường là 600m. Tính quãng đường từ nhà Lan đến nhà Linh

A. 2400m                          B.1000m                                C. 1800m                           D. 2000m

Câu 4: Kết quả của phép tính: 36576 : (4 x 2) - 3708 là:

A. 884                               B.874                                     C.854                                 D. 864

Câu 5: Một tấm kính hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 48cm, đường chéo lớn hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích của tấm kính đó là:

A. 270cm²                         B. 270cm                               C. 540cm²                          D. 540cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính tổng: 1 + 4 + 7 + …+ 271 + 274

Bài 2: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

Bài 3: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp rưỡi so với trước và do đó diện tích tăng thêm 280m². Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở rộng.

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CCADA

II. Phần tự luận

Bài 1:

Hiệu của 2 số hay khoảng cách giữa hai số là:

4 - 1 = 7 - 4 = … = 274 - 271 = 3

Số các số hạng trong tổng đã cho là:

(274 - 1) : 3 + 1 = 92 (số)

Tổng của dãy số trên là: (274 + 1) x 92 : 2 = 12 650

Bài 2:

Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 12 = 13 (phần)

Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)

Tuổi của ông là: 78 - 6 = 72 (tuổi)

Đáp số: tuổi của cháu 6 tuổi, tuổi của ông 72 tuổi

Bài 3:

Vì một tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể cùng là ngày chẵn, hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ

Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

7 x 4 = 28 (ngày)

Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là ngày mùng 2. Vậy ngày chẵn cuối cùng trong tháng là ngày: 2 + 28 = 30

Vậy ngày 26 tháng đó là vào ngày chủ nhật

Bài 4:

Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a (m, a > 0)

Sau khi mở thêm thì chiều rộng mới là \frac{3}{2} \times a\(\frac{3}{2} \times a\)

Chiều rộng đã tăng thêm:

\frac{3}{2} \times a - a = \frac{1}{2} \times a\(\frac{3}{2} \times a - a = \frac{1}{2} \times a\)

Chiều rộng đã tăng thêm số mét là:

280 : 35 = 8 (m)

Suy ra \frac{1}{2} \times a = 8\(\frac{1}{2} \times a = 8\)

Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:

8 x 2 = 16 (m)

Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:

(16 + 8) x 35 = 840 (m²)

Đáp số: 840m²

--------------

Ngoài đề toán lớp 4 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh Diều

    Xem thêm