Giải SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure activities
Nằm trong bộ tài liệu Để học tốt tiếng Anh lớp 8 chương trình mới, tài liệu hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa môn tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities trang 6 - 15 dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Giải SGK unit 1 lớp 8 Leisure activities gồm chi tiết giải bài tập toàn bộ các lesson nhỏ có trong bài 1 giúp bạn đọc chuẩn bị tốt trước khi lên lớp.
Xem chi tiết tại: Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities
Giải Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure Activities
- Unit 1 lớp 8 Getting started Leisure Activities trang 6 7
- A closer look 1 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 8
- Unit 1 lớp 8 A closer look 2 Leisure Activities trang 9 10
- Communication Unit 1 lớp 8 Leisure activities trang 11
- Skills 1 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 12
- Skills 2 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 13
- Looking back Unit 1 lớp 8 Leisure activities trang 14
- Project Unit 1 lớp 8 trang 15 SGK
Unit 1 lớp 8 Getting started Leisure Activities trang 6 7
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Getting Started
Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.
1. Nghe và đọc.
Để hiểu rõ hơn về nội dung bài đàm thoại và nắm những ý chính của bài. Các em nên đọc qua bài đàm thoại một vài lần, từ vựng nào không hiểu các em có thể dùng từ điển để tra nghĩa và chọn nghĩa phù hợp với nội dung bài. Sau khi đã nắm vững ý chính của bài đàm thoại, lúc này các em mới bắt đầu mở CD lên tập nghe, phát âm và đọc theo. Chỗ nào đọc nhanh chưa nghe kịp thì nghe lại. Lặp đi lặp lại vài lần cho đến khi nào các em có thể nghe và đọc lại bài đàm thoại tương đối rõ ràng.
Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.
Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?
Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?
Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.
Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.
Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.
Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.
Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.
Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.
Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.
a. Khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. bookstore
Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.
2. book
Phúc đang tìm một quyển sách.
3. dog
Max là con chó của Phúc.
4. craft kit
Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.
5. folk music
CD của Nick là về nhạc dân ca.
6. Vietnamese
Nick đang cố gắng học tiếng Việt.
b. Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu chọn trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.
Phúc | Mai | Nick | |
1. huấn luyện thú nuôi | ✓ | ||
2. làm đồ thủ công | ✓ | ||
3. đọc | ✓ | ✓ | |
4. nghe nhạc | ✓ | ||
5. học ngôn ngữ (học ngoại ngữ) | ✓ | ||
6. chơi thể thao | ✓ | ✓ | |
7. giúp ba mẹ những dự án tự làm | ✓ | ✓ |
Lưu ý: DIY = Do It Yourself (đồ tự làm, tự sửa) là những việc làm trong nhà mà bạn tự làm, tự sửa không cần nhờ tới các chuyên gia (các thợ), ví dụ: painting a room (sơn phòng), fixing the garden fence (sửa hàng rào khu vườn),...
c. Trả lời câu hỏi.
1. Mai muốn gì khi nói rằng “Check out this book”?
Mai means Phuc should examine this book.
Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.
2. Phúc muốn nói gì khi anh ấy nói “It’s right up your street!”?
He means that it is the thing that Mai enjoys.
Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.
2. Tìm những từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh. Sau đó nghe để kiểm tra các câu trả lời của bạn.
1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)
2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)
3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)
4. texting (nhắn tin)
5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)
6. making crafts (làm đồ thủ công)
3. Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan
1. satisfied 2. relaxing, exciting 3. fun
4. boring 5. good
1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.
2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng động như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.
3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.
4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.
5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.
4. Trò chơi: Thay đổi bạn
Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.
Bạn có thể:
- mô tả hoạt động thư giãn
- nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không
- chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động
Bổ sung cách chơi:
Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! (Chuyển! hay Đổi!)”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/ trái để gặp người chơi mới (bạn mới) và nói về hoạt động thư giãn khác.
Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,... they are very interesting. I feel so happy to play them.
Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.
A closer look 1 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 8
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 A closer look 1
Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.
1. Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.
Các em cần quan sát và đọc kỹ để hiểu nội dung của biểu đồ hình tròn: tiêu đề của biểu đồ hình tròn, nội dung của từng phần trong biểu đồ, mỗi phần sẽ tô một màu để tiện quan sát,...
Note (ghi chú, lưu ý): phần này sẽ ghi chú cho phần nội dung của biểu đồ
Source (nguồn trích dẫn): phần này sẽ trích dẫn về nội dung trên thuộc đơn vị, cơ quan nào,...
Các em tự trả lời những câu hỏi gợi ý sau để hiểu hơn về biểu đồ hình tròn này:
What is the pie chart about? (Biểu đồ hình tròn nói về điều gì?)
Where can you find the information? (Bạn có thể tìm thông tin ở đâu?)
Thời gian thư giãn, nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày.
Đáp án gợi ý:
1 - In 2012, people in the US spent 5.1 hours a day on sports and leisure activities.
2 - The main activities they did include watching TV, socialising and communicating, reading, participating in sports and exercise, using computers for leisure, relaxing and thinking.
Hướng dẫn dịch
1 - Năm 2012, người dân Mỹ dành 5,1 giờ mỗi ngày cho các hoạt động thể thao và giải trí.
2 - Các hoạt động chính mà họ đã làm bao gồm xem TV, giao lưu và xã hội, đọc sách, tham gia các môn thể thao và tập thể dục, sử dụng máy tính để giải trí, thư giãn và suy nghĩ.
3 - Ba hoạt động phổ biến nhất là xem TV, giao lưu và xã hội, và sử dụng máy tính để giải trí.
2. Complete the table with information from the pie chart. Name. Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.
Đáp án
Name of an activity (Tên hoạt động) | Verb (Động từ) |
Relaxing Thinking Using Doing Watching Reading Socialising communicating | Relax Think Use Do Watch Read Socialise communicate |
3. Look at the words. Match them to the category labels. Nhìn vào các từ. Nối chúng với tên loại.
Đáp án
1 – e: skateboarding – playing sports (trượt ván – chơi thể thao)
2 – b: a novel, poetry, a magazine – reading (một tiểu thuyết, một bài thơ, một tap chí – đọc)
3 – f: the news, a reality show, a comedy — watching TV (tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch – xem ti vi)
4 – a: a new language, a skill – learning something interesting (một ngôn ngữ mới, một kỹ năng – học điều gì đó thú vị)
5 – d: collecting stamps, making origami – having hobbies (thu thập tem, gấp giấy origami – có sở thích)
6 – h: going to local performances, visiting museum – going to cultural events/places (đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng – đi sự kiện/nơi chôn văn hóa)
7 – c: visiting relatives, going shopping, doing DIY – spending time with family (thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm – dành thời gian cho gia đình)
8 – g: texting, going to the cinema, hanging out — socialising with friends (nhắn tin, đi xem phim, đi chơi — giao lưu với bạn bè)
4. How much time do you spend a day on leisure activities? What are the three activities that you do the most? Share your idea with a partner.
1. How much time do you spend a day on leisure activities?
2. What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner.
Hướng dẫn dịch
Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.
1 - Mỗi ngày em để dành bao nhiêu thời gian cho các hoạt động giải trí?
2 - Ba hoạt động em thích nhất là gì? - Hãy chia sẻ về nó với bạn cặp.
Gợi ý:
1 - I usually spend 3 hours per day doing leisure activities. I often surf the internet, watch TV or play basketball. I also like visiting my grandparents with my parents on the weekend. I sometimes go shopping with my mum.
2 - My favorite activities are listening to music, reading book and watching film. I always listening to music in the morning. I like many types of music such as pop ballad, lo-fi music. The beats of music help me feel relaxing. I also read books after finishing my homework. Reading book helps me to broaden my knowledge about the life. Finally, I usually watch film at weekend. I like watching cartoon film on Youtube.
5. Complete the words under the pictures with /br/ or /pr/. Listen to check answers: Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /br/ hay /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.
Click để nghe
Đáp án
1. a_pr_icot (quả đào)
2. _b_ridge (cây cầu)
3. _br_acelet (vòng đeo tay)
4. _br_ead (bánh mì)
5. _pr_incess (công chúa)
6. _pr_esident (tổng thống)
7. _pr_esent (món quà)
8. _br_occoli (bông cải xanh)
6. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
Nội dung bài nghe:
1. She loves making apricot jam.
2. My dad likes making bread in his free time.
3. Hien is our club president.
4. Mai keeps all her bracelets in a beautiful box.
5. You will need a brush if you want to paint your room.
6. This is a wonderful present. Thanks so much!
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích làm mứt đào.
2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.
3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.
4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.
5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn muôn sơn một căn phòng.
6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!
Unit 1 lớp 8 A closer look 2 Leisure Activities trang 9 10
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 A closer look 2
Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”.
1. Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.
love (to watch) enjoy (listening) liked (reading)
2. Đánh dấu chọn thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.
Theo sau bởi danh động từ | Theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có “to” | |
1. love | ✓ | |
2. enjoy | ✓ | |
3. detest | ✓ | |
4. prefer | ✓ | |
5. fancy | ✓ |
Audio script:
1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.
2. Jane enjoys running.
3. Phong detests doing DIY.
4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.
5. Do you fancy watching TV?
3. Viết dạng đúng của động từ.
1. making 2. to watch/ watching 3. skateboarding 4. to learn/ learning 5. sitting
1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.
2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.
3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?
4. Nick thích học tiếng Việt.
5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.
Còn tiếp ...
Communication Unit 1 lớp 8 Leisure activities trang 11
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Communication
Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.
1. Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily - Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Hằng - Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Linn - Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Minh - Mình thích chơi thể thao - Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!
Manuel - Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
2. Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển "ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng" nếu cần thiết.
2moro | tomorrow (ngày mai) |
4 | for (cho) |
<3 | love (yêu thích) |
bro | brother (anh, em trai) |
DYLI? | Do you love it? (Bạn có thích nó không?) |
EZ | easy (dễ dàng) |
J4F | just for fun (chỉ để vui thôi) |
goin' | going (đi) |
n' | and (và) |
NUFF | enough (đủ) |
r | are (thì, là) |
ur | your (của bạn) |
w/ | with (với) |
WBU | What about you? (Còn bạn thì sao?) |
WF | way fun (cách vui vẻ) |
Còn tiếp ....
Skills 1 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 12
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Skills 1
Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.
1. Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?
Để chuẩn bị cho bài học này thật tốt thì các em nên tìm hiểu về những ưu và khuyết điểm về việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động (điện thoại thông minh) vào hoạt động thư giãn của em cũng như của bạn bè, ví dụ như: watching movies (xem phim), listening to music (nghe nhạc), playing games (chơi games), learning English (học tiếng Anh), accessing social media (truy cập mạng xã hội), doing homework (làm bài tập về nhà),...
The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video. Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video. Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.
2. Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
1. B 2. C
1. Bài văn nói về thời gian thư giãn nghỉ ngơi của thiếu niên ở hiện tại.
2. Bài văn thảo luận cả 2.
Còn tiếp ...
Skills 2 Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trang 13
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Skills 2
Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau: Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?
1. Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?
I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends.
Mình thường đi mua sắm, chơi cầu lông, nấu ăn ở nhà với bạn bè mình.
2. Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.
1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?
The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends.
Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.
2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?
There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.
Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.
Audio script:
In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts together You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!
Còn tiếp ...
Looking back Unit 1 lớp 8 Leisure activities trang 14
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Looking back
Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
1. Từ nào là từ khác biệt?
1. DIY (đồ tự làm, tự sửa)
2. hanging out (đi chơi)
3. hospital (bệnh viện)
4. detest (ghét)
5. boring (chán)
6. computer (máy vi tính)
2. Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.
1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)
2. relaxing (thư giãn)
3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)
4. doing DIY (làm đồ tự làm)
5. using computer (sử dụng máy vi tính)
6. making crafts (làm thủ công)
3. Fill the gaps with the correct form of the verbs. Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của động từ.
Đáp án gợi ý
1. She adores __working___ with young children. (work)
2. She likes __learning___ English with the new teacher. (learn)
3. They hate __seeing___ their son texting his friends all day. (see)
4. He doesn't mind __doing___ homework. (do)
5. I enjoyed __meeting___him last week in the library. (meet)
6. We prefer __to play___ outdoor games. (play)
4. Complete the following sentences with your own ideas. Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.
Đáp án gợi ý
1. My best friend doesn't mind ____ helping me with homework___
2. Do you fancy ____ reading book _____?
3. My father used to hate ___ surfing the Internet ____, but now he likes doing it.
4. I love ____ playing the guitar _____.
5. My cousin detests ____ making crafts ____.
5. Reading this paragraph from WWW.THINKYOUKNOW.CO.UK by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and Internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps. Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Đáp án gợi ý
When you game online, be careful when you "make friends" with strangers. What should you do? (1) __ Firstly _, remember that it`s easy to lie online and some of these "online friends" may be adults who want to harm you. (2) __ Secondly _, never give your personal information such as your full name or your hometown. (3) _ Thirdly __, only play online games when you updated antivirus software. (4) __ In addition __, tell your parents what games you`re playing and what you love about them. (5) _ In short __, just like in the real world, you need to be careful when playing with strangers.
6. Choose from the leisure activities in this unit:
one activity you think is fun
one activity you think is boring
one activity you think is exciting
one activity you think good for physical health
one activity you think is good fo mental health
Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner.
Hướng dẫn dịch:
Chọn từ các hoạt động giải trí trong bài này:
- một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
- một hoạt động mà bạn nghĩ là tẻ nhạt
- một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú
- một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất
- một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.
Đáp án gợi ý:
- one activity you think is fun: hanging out with friends
- one activity you think is boring: jogging
- one activity you think is exciting: playing puzzle
- one activity you think good for physical health: Playing basketball
- one activity you think good for mental health: reading book
One activity you think is fun.
Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humorous movies, the content is funny and real. I like Vietnamese films more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.
Project Unit 1 lớp 8 trang 15 SGK
Xem ch tiết tại: Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Project
JOIN OUR LEISURE ACTIVITY
(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)
Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:
Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình
Giải thích tại sao hoạt dộng này vui
Đưa thông tin về thời gian và nơi họp
Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động
Gợi ý
We will hold a marathon activity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.
The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thề tham gia như một người chạy lioặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.
Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.
Xem thêm: Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities có đáp án HOT
Trên đây là Soạn Anh 8 unit 1 Leisure activities. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.