Giáo án bài: Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả theo CV 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 71: Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài văn luyện nói.
2. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành khả năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả để luyện nói
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả
Phương thức thực hiện: Trò chơi – cặp đôi
Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : nêu hình thức trò chơi
Cùng chơi: Đố biết ai
Hãy quan sát một bạn trong lớp và phát hiện ra điểm đặc biệt thú vị của bạn(chẳng hạn :cử chỉ, nét mặt, câu nói,…). Diễn tả lại bằng hành động kịch đặc điểm đó. Bạn cùng chơi phải đoán nhanh xem đó là ai và dung ngôn ngữ miêu tả lại. Chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh và đưa ra nhận xét khi miêu tả. Đổi vai cho nhau và tiếp tục chơi.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và thực hiện
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Giờ trước chúng ta đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Để biết được những ưu,nhược điểm của mình,chúng ta phải nói trước tập thể lớp. Vậy nói như thế nào cho đúng thì giờ học hôm nay chúng ta thực hành…
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV- HS | Nội dung bài học |
Hoạt động 1: Yêu cầu của tiết luyện nói: * Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của tiết luyện nói * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả bằng câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Gv đặt câu hỏi: Để nói tốt trước tập thể cần đạt những yêu cầu gì 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: lắng nghe, trả lời câu hỏi - GV: Quan sát,lắng nghe và lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm… Tự tin, nói to, rõ ràng, lưu loát 3. Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức +Luyện nói là 1 yêu cầu quan trọng đối với mỗi học sinh, giúp chúng ta biết diễn đạt trình bày trước tập thể lớp những hiểu biết của mình, rèn luyện tính tự tin mạnh dạn trong cuộc sống. +Trong bài luyện nói các ý không được diễn đạt thành văn, ta chỉ viết ra những ý chính và tập nói theo những ý chính đó. +Văn nói khác văn viết vì vậy không yêu cầu lời nói văn hoa dài dòng mà cần ngắn gọn rõ ràng, mạch lạc. Cách trình bày như phát biểu trước mọi người. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài 1: * Mục tiêu: Từ truyện Bức tranh của em gái tôi, hs lập dàn ý để trình bày ý kiến của mình trước lớp theo hai câu hỏi sau: a. Theo em Kiều Phương là người như thế nào? từ các chi tiết về nhân vật này hãy miêu tả Kiều Phương theo tưởng tượng của em? b. Hình ảnh người anh như thế nào? Hình ảnh người anh trong bức tranh với hình ảnh người anh thực của Kiều Phương có khác không? * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Từ các chi tiết trong truyện hãy miêu tả về ngoại hình và tính cách của 2 anh em Kiều Phương 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - Trao đổi nhóm - Dự kiến sản phẩm: a. Nhân vật Kiều Phương: - Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh - Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng tài năng b. Nhân vật người anh: - Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa. - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài 2: * Mục tiêu: HS biết kể các đặc điểm nổi bật của anh (chị) mình bằng các hình ảnh, bằng cách so sánh, nhận xét của bản thân * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: dàn ý ra vở nháp (không viết thành văn) * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Kể các đặc điểm nổi bật của anh (chị) mình bằng các hình ảnh, bằng cách so sánh, nhận xét của bản thân - Lập dàn ý - Nói theo dàn ý đã chuẩn bị 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức | I. Yêu cầu của tiết luyện nói: -Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
II. Luyện nói Bài 1: a. Nhân vật Kiều Phương: - Hình dán mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh - Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng tài năng b. Nhân vật người anh: - Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa. - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi. - Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh, xem kĩ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất và tính cách của người anh qua cái nhàn trong sáng, nhân hậu của người em.
Bài 2 * Lập dàn ý: nói về anh (chị) hoặc em mình? - Giới thiệu người mình định nói. - Nêu đặc điểm nổi bật của người đó: + Ngoại hình + Tính cách + Nội tâm - T/c của em đối với người đó: gầy, thanh mảnh, |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết quan sát để phát hiện những đặc điểm nổi bật mỗi người thân trong gia đình.
* Nhiệm vụ:
? Quan sát để phát hiện những điều gây ấn tượng nhất đối với em về mỗi người thân trong gia đình. Chia sẻ với mọi người trong gđ về ấn tượng đó của em.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đoạn văn ngắn tả gương mặt mẹ
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười,thái độ, ...
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trước tập thể rõ ràng mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
3. Thái độ: - HS tự tin, tác phong tự nhiên trước đông người.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách tham khảo về văn miêu tả. Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh biển buổi sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu.
- HS: -Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trước trong tổ. Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trước lớp.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Ngoài năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần có năng lực gì nữa?
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức |
HĐ1: Củng cố kiến thức - GV: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã chuẩn bị. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý. - HS: được chuẩn bị 3 phút trước khi trình bày trước lớp. HĐ2: Luyện nói - GV: Cho HS chuẩn bị 7- 10 phút - HS (Tổ 1): Kiều Phương là một em gái hồn nhiên, có tài năng hội họa, có tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ, thân thiện với mọi người, mặt luôn tự bôi bẩn, còn miệng thì hát hò vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng thì mặt xị xuống, miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ không bực tức, cãi lại. Cô bé ấy còn có tài năng hội hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình: con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng yêu… - HS 2 nhận xét. - GV: nhận xét. - HS (Tổ 2): Trình bày trước lớp dựa theo gợi ý trong SGK: ? Đó là một đêm trăng như thế nào? (nhận xét) ? Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu biểu: + Bầu trời + Đêm + Vâng trăng + Cây cối + Làng bản ? Tìm những hình ảnh tưởng tượng, so sánh để cảnh đêm trăng đẹp và sinh động. - GV đọc “ Vầng trăng quê em” (trang 31 sách “Văn miêu tả” “Trăng lên” (trang 36 sách đã dẫn) | I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC - Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói. - Yêu cầu của việc luyện nói: + Dựa vào dàn ý, nói rõ ràng, mạch lạc + Nói âm lượng vừa đủ, có ngữ điệu, diễn cảm. + Tác phong mạnh dạn tự tin. II. LUYỆN NÓI 1. Miêu tả hình ảnh Kiều Phương: - Hình dáng nhỏ bé, nhanh nhẹn, tóc ngắn buộc hai bên như hai chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt đen tròn sáng long lanh, khuôn mặt tròn hay tự bôi bẩn như cô bé lọ lem trong truyện cổ tích. - Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên, tinh nghịch, ưa hoạt động, thích sáng tạo, say mê vẽ, độ lượng và nhân hậu. -> Đáng yêu, đáng mến. 2. Miêu tả đêm trăng: - Đó là một đêm trăng tròn (trăng rằm) rất đẹp. - Bầu trời là một tấm áo màu xám nhạt với những bông hoa sao li ti. - Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc cúc áo bằng bạc đính khéo léo trên chiếc áo da trời. - Bóng trăng lồng bóng cây in bóng xuống mặt đất như hàng ngàn đốm hoa lửa đang nhảy nhót. - Làng bản huyền ảo hơn, sang trọng hơn trong ánh sáng dịu dàng, lan tỏa của trăng đêm. |
-------------------------------------------
Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án bài: Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.
Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.