Giáo án Ngữ văn 6 bài: So sánh theo CV 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài: So sánh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn theo CV 5512 của Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về so sánh
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của phép so sánh.
- Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
2. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận diện phép so sánh, nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học.
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ
So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh?
Hs tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời
Từ đó Gv dẫn dắt vào bài: Qua các văn bản đã học, chúng ta thấy tác giả đã sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm. Có mấy kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh ra sao? Tiết học này cô trò ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV & HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu so sánh * Mục tiêu: Giúp HS nắm được các kiểu so sánh và ý nghĩa của chúng. * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Nhắc lại các từ so sánh đã học ở tiết trước ? Trong khổ thơ có sử dụng lại các từ so sánh ấy không? ? Vậy những từ so sánh ở khổ thơ này là gì? ? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai phép so sánh trên có gì khác nhau? ? Tìm VD có từ so sánh tương tự: ? Em hãy cho biết có mấy kiểu so sánh? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. * Dự kiến sản phẩm: - Các từ so sánh đã học: như, như là, bằng, tựa, hơn, tưởng. - Trong khổ thơ này không có các từ so sánh trên. * VD: - Gió thổi là chổi trời - Nước mưa là của trời (Tục ngữ) - Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời (Ca dao) - 2 kiểu. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của so sánh * Mục tiêu: Giúp HS nắm được tác dụng của so sánh * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV treo bảng phụ - HS đọc ví dụ ? Tìm phép so sánh trong đoạn văn? ? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? ? Phát biểu cảm nghĩ của em trong đoạn văn? ? Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy? ? Phép so sánh có tác dụng gì khi nói và viết? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. * Dự kiến sản phẩm: - Các câu văn có dùng phép so sánh: + Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn... + Có chiếc lá như con chim... + Có chiếc lá như thần bảo rằng... + Có chiếc lá như sợ hãi... - Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh: + Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá. + Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng. + Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình. -Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. - Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảm vui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi... 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài tập 1: * Mục tiêu: HS chỉ ra và nêu được tác dụng của các phép so sánh * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + HS đọc yêu cầu bài tập + Xác định so sánh trong đoạn văn và cho biết thuộc loại so sánh nào? Tác dụng. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bài tập - GV hướng dẫn HS - Dự kiến sản phẩm Bài tập 2: * Mục tiêu: Nêu được các câu văn so sánh trong văn bản “Vượt thác” * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + Tìm các câu văn có so sánh. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bài tập 3. Dự kiến sản phẩm | I. Các kiểu so sánh: 1. VD (SGK) 2. Nhận xét. - Trong VD có hai phép so sánh: + Phép 1: Vế A: Những ngôi sao Vế B: Mẹ đã thức Từ so sánh: Chẳng bằng + Phép 2: A: Mẹ B: Ngọn gió T: Là - Từ so sánh "chẳng bằng" -> vế A không ngang bằng vế B. - Từ so sánh "là" -> vế A ngang bằng vế B 3. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)
II. Tác dụng của so sánh: 1. Ví dụ: (SGK - Tr 42) 2. Nhận xét. - Các câu văn có dùng phép so sánh: + Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn... + Có chiếc lá như con chim... + Có chiếc lá như thần bảo rằng... + Có chiếc lá như sợ hãi... -> Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. => So sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá. => So sánh thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết. 3. Ghi nhớ: (SGK - Tr42) II. Luyện tập: Bài 1: a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè T: (Là) So sánh ngang bằng b. Chưa bằng muôn nỗi... lòng bầm. - Chưa bằng khó nhọc đời bầm 60 T: (Chưa bằng) So sánh không ngang bằng c. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng - T: (Như) so sánh ngang bằng T: (hơn) so sánh không ngang bằng * Phân tích td gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè. - Tâm hồn: Sự vật trừu tượng phi vật thể, không tri giác được, không định lượng được, khó định tính. - Một buổi trưa hè: Kn tương đối cụ thể, có thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là 1 thời gian cụ thể, 1 không gian đầy nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phượng đỏ... Tất cả cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi là 1 tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những hoài niệm của 1 thời trai trẻ hồn nhiên, vô tư đến thánh thiện. Bài 2: a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác: - Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng. - Núi cao như đột ngột hiện ra... - Những động tác... nhanh như cắt... - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... - ...những cây to...như những cụ già. b. Em thích hình ảnh: dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả - Hình ảnh nhân vật hiện lên khỏe, đẹp, hào hùng. - Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về so sánh để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Viết đoạn văn miêu tả cảnh 1 vùng sông nước mà em đã được học trong đó có sử dụng các kiểu so sánh.
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
Dự kiến sản phẩm
- HS khác nhận xét.
- Giáo viên chốt.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
-Sưu tầm các câu văn câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng 2 kiểu so sánh đã học.
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản..
II. Chuẩn bị:
- GV:- Bảng phụ ghi ví dụ phần I và bài tập 1.
- HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là so sánh? Hãy nêu cấu tạo của so sánh? cho ví dụ?
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức | ||||||||
HĐ1: Tìm hiểu các kiểu so sánh - Gv treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài tập mục I -> Trả lời câu hỏi: ? Tìm phép so sánh trong khổ thơ? ? Vẽ mô hình cấu tạo phép so sánh vừa tìm được? ? Từ so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau? ? Tìm các từ so sánh tương tự mà em biết ? - HS: Tìm ví dụ tương tự + ss ngang bằng: (là, như, tựa như, bao nhiêu... bấy nhiêu...) Nơi Bác nằm, rộng mênh mông, Chừng như năm tháng, non sông tụ vào. + ss không ngang bằng (Hơn, hơn là, kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng...) Thà rằng ăn bát cơm rau, Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. - HS: Đọc ghi nhớ HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của so sánh - HS đọc bài tập mục II trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: ? Tìm câu văn có sử dụng phép so sánh? - HS trả lời ? Sự vật nào được đem ra so sánh? - HS trả lời ? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong đoạn văn? - HS trả lời ? Nhờ đâu em có được những cảm nghĩ ấy? - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. GV: Treo bảng phụ ghi ba khổ thơ ? Chỉ ra phép ss trong khổ thơ? ? Phân tích tác dụng gợi hình gợi cảm của phép so sánh mà em thích? - HS: trình bày - Hoạt động nhóm - GV: Giao nhiệm vụ: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn trích “Vượt thác” - HS: Các nhóm trình bày-> nhóm khác bổ sung - GV hướng dẫn h/s viết đoạn văn. Yêu cầu: - Nội dung: Tả cảnh dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ - Độ dài: Khoảng từ 3 - 5 câu - Kĩ năng: Sử dụng 2 kiểu so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng | I. CÁC KIỂU SO SÁNH
- Chẳng bằng: Vế A không ngang bằng vế B - Là: Vế A ngang bằng vế B * Ghi nhớ: SGK II. TÁC DỤNG CỦA SO SÁNH a. Câu văn có sử dụng phép so sánh - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn... - Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo... - Có chiếc lá như thầm bảo... - Có chiếc lá như sợ hãi... b. Sự vật được so sánh là chiếc lá (vật vô tri, vô giác) - So sánh trong hoàn cảnh lá rụng c. Đoạn văn hay, giàu hình ảnh, gợi cảm, xúc động, trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. d. Có được cảm xúc đó là nhờ tác giả đã sử dụng thành công phép so sánh * Ghi nhớ SGK III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : a. ss ngang bằng b. ss không ngang bằng c. - ss ngang bằng (Câu 1,2) - ss không ngang bằng (Câu 3, 4) Bài tập 2: học sinh nhắc lại những chi tiết đã khai thác ở bài văn Bài tập 3: HS viết đoạn văn |
-------------------------------------------
Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 6 bài: So sánh theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.
Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.