Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 3
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ:- Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra).
2. Các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ - GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK. ? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và tiếng trong mỗi câu trên? - HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ xung - Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án. | I. TỪ LÀ GÌ? ( 22’) 1. Ví dụ (SGK) 2. Nhận xét: * Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu -> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. 3. Ghi nhớ ( SGK) II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1. VD (SGK) 2. Nhận xét: Bài 5:Tự làm theo nhóm | |||
Tiếng | Từ | |||
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở. | Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở | |||
? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ? - HS: Có 9 từ - 12 tiếng. ? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác nhau? - HS: Trả lời. - GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa được coi là từ. ? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng nào chưa được coi là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ - Trồng- là tiếng chưa phải là từ - GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức - GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ - HS đọc VD và trả lời câu hỏi. ? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại. - GV treo bảng phân loại lên ->HS điền Bảng phân loại | ||||
Từ đơn | Từ, đấy, nước, ta, chăm ........ | |||
Từ phức | Ghép | Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy | ||
Láy | Trồng trọt | |||
? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ đơn, từ phức? - GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó phân biệt. VD: Cháu ăn bánh dẻo (từ ghép) Bánh dẻo quá (từ đơn) ? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì? - HS: Trả lời - GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập - GV: Chia nhóm HS làm bài tập + Nhóm 1: Câu a + Nhóm 2: Câu b + Nhóm 3: Câu c ? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc, con cháu là từ ghép? ? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng? ? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức bánh + x? -> Điền vào chỗ trống: ? Từ thút thít miêu tả gì? -> HS tự làm theo nhóm |