Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 103

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 103: Trả bài kiểm tra văn được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài kiểm tra văn và Tập làm văn
  • Thấy được phương hướng khắc phục, sửa lỗi.
  • Ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức; kĩ năng viết văn miêu tả người.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Chấm bài, bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn số 6
  • HS: - Ôn kiến thức văn tả người

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

  1. Kiểm tra bài cũ:- Kết hợp trong giờ.
  2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:

GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.

HS trả lời phương án lựa chọn

GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu

- Bài làm của em đạt ở mức độ nào?

- Có những câu nào em xác định sai?

- Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này?

- GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận.

HĐ2: Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh

* Ưu điểm:

- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học hiện đại, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.

- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học

* Nhược điểm:

- Một số bài làm sơ sài, cảm nhận về các tác phẩm chưa sâu sắc.

- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.

- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.

HĐ3:GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết

- GV trả bài

- HS chữa lỗi trong bài viết của mình

- HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp

- GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.

HĐ4: Đọc đề, tìm hiểu đề, lập dàn bài

- HS nhắc lại đề bài

- GV chép đề lên bảng

? Bài viết yêu cầu gì về thể loại?

(Tả cảnh hay tả người)

? Nội dung cần tả là gì?

? Cách viết như thế nào?

- GV cho học sinh thảo luận nhóm:

? Xây dựng dàn ý cho đề bài trên?

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý học sinh đối chiếu.

? Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên?

? Bài viết của em viết về ai?

? Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về người đó chưa?

? Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng phép so sánh không?

? Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu cầu chưa?

HĐ5: GV nhận xét bài viết của học sinh

* Ưu điểm

- Hoàn thành bài viết

- Một số bài viết miêu tả sinh động, chân thực.

- Một số bài viết sử dụng tốt phép so sánh.

- Một số bài hành văn lưu loát, có cảm xúc

* Nhược điểm:

- Một số bài yếu tố kể nhiều hơn yêu tố tả.

- Một số bài còn trình bày rờm rà, hành văn chưa lưu loát.

HĐ6: Trả bài - chữa lỗi

- GV trả bài cho học sinh - Nêu một số lỗi yêu cầu học sinh chữa.

- Học sinh chữa lỗi trong bài viết

->Trao đổi bài trong bàn.

- GV đọc bài khá: Tùng, Cường (6A), Nguyệt (6B), Hè (6C).

A. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.

I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, XÂY DựNG ĐÁP ÁN:

1. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm)

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

C

A

D

S

Câu 7: (1) một gã nghiện thuốc phiện

(2) Cái dùi sắt

Câu 8: 1 - c, 2 - e, 3 - b, 4 - a.

2. Tự luận ( 7 điểm)

- Đáp án tiết 97

II. NHẬN XÉT:

III. TRẢ BÀI- CHỮA lỖI:

B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN.

I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, LÂP DÀN BÀI

*. Đề bài:

* Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)

* Tìm hiểu đề:

- Thể loại: Văn miêu tả người

- Yêu cầu: Tả một người thân yêu (Trong gia đình)

* Dàn bài:

- Nêu ở tiết 105 - 106

II. NHẬN XÉT:

* Ưu điểm:

* Nhược điểm

III.TRẢ BÀI - CHỮA LỖI

* Lỗi chính tả:

- Chất dọng - chất giọng

- Gầy gòm - Gầy còm

* Lỗi dùng từ

- Không bao giờ mạnh mồm với ai- Không bao giờ to tiếng với ai

- Mẹ có túm tóc đen láy - mái tóc

* Lỗi diến đạt

- Em yêu Nguyên lắm và cũng vậy yêu em - Em yêu Nguyên lắm và bé cũng rất quý em.

- Những khi ông ốm, ông ai cũng đến thăm - Những khi ông ốm, các cụ trong xóm đều đến hỏi thăm.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm