Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 52

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 52: Cụm động từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Nghĩa của cụm động từ.
  • Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
  • Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
  • Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.

2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ.

3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Bảng phụ.
  • HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

  • Nêu đặc điểm của động từ?
  • So sánh động từ với danh từ?
  • Trình bày sự phân loại của động từ?

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm cụm động từ

- HS: Đọc ví dụ SGK.

? Hãy tìm các ĐT có trong câu.

? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?

- HS: Trả lời

? Lược bỏ những từ in đậm và nhận xét?

- HS: Trả lời

? Từ in đậm có vai trò gì?

- HS: Trả lời

? Cụm ĐT được tạo thành ntn?

- HS: Trả lời

? Nhận xét về HĐ của cụm ĐT trong câu?

- HS: Trả lời

GV chốt: Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do ĐT và 1 số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.

- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT nhưng cấu tạo phức tạp hơn ĐT, có chức năng như ĐT.

- HS: Đọc ghi nhớ.

HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ

- HS: Đọc và tìm cụm ĐT ở VD phần I.

- HS vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT và điền vào mô hình.

? Cụm ĐT gồm mấy bộ phận, là những bộ phận nào?

? Các phần phụ trước bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT?

- HS: Trả lời

? Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì?

- HS: Trả lời

GV chốt: Cụm ĐT gồm 3 phần (phần trước, TT, phần sau) phần trước bổ sung ý nghĩa, QH TG, sự tiếp diễn, khuyến khích hoặc ngăn cản, khẳng định hoặc phủ định.

Phần sau bổ sung ý nghĩa về đối tượng, thời gian, địa điểm, MĐ, nguyên nhân, phương tiện, cách thức ....

- HS: Đọc ghi nhớ

HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập

? Tìm các cụm động từ trong câu sau:

- GV: Giao nhiệm vụ hoạt động nhóm:

+ Nhóm 1: Tìm cụm động từ ý a.

+ Nhóm 2: Tìm cụm động từ ý b.

+ Nhóm 3: Tìm cụm động từ ý c.

- HS: Các nhóm trả lời -> Nhóm khác bổ sung.

- GV: Kết luận

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

? Điền các cụm động từ đã tìm được ở BT1 vào mô hình

- HS: Điền vào mô hình

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

? Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ in đậm.

- HS: Trả lời

I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ? (8’)

1. Ví dụ: (SGK)

2. Nhận xét:

- Động từ: đi, ra, hỏi

đã < đi nhiều nơi, cũng < ra những câu đố

- Nếu lược bỏ các từ in đậm thì từ được bổ nghĩa trở nên trơ vơ, nghĩa trở nên tối nghĩa.

- Làm phụ ngữ, bổ sung cho động từ tạo nên cụm ĐT chọn nghĩa, nhiều khi chúng không thể thiếu.

- Cụm ĐT do ĐT và một số ngữ phụ thuộc tạo thành.

- Cụm ĐT HĐ trong câu như ĐT khi làm CN, ĐT sẽ không có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm.

* Ghi nhớ ( SGK)

II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ (10’)

1. VD:

Phần

TT

Phần sau

Đã

cũng

đi

ra

nhiều nơi

Những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

2. Nhận xét

Cụm ĐT gồm 3 phần (phần trước, TT, phần sau)

- Phần trước bổ sung ý nghĩa:

+ Quan hệ thời gian.

+ Tiếp diễn tương tự

+ Khuyến khích hoặc ngăn cản

+ Khẳng định hoặc phủ định

- Phần sau bổ sung ý:

+ Đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân...

* Ghi nhớ (SGK)

III. LUYỆN TẬP (10’)

Bài 1

a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà.

b. Yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé... nọ

- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.

Bài 2:

Phần trước

TT

Phần sau

Còn, đang

Muốn

đành

đùa nghịch

yêu thương

kén

tìm cách

đi

ở sau nhà

Mị Nương hết mực...

cho con một người chồng...

giữ sứ thần... nọ

thì giờ đi hỏi.

hỏi ý kiến

Bài 3:

- Hai phụ ngữ in đậm chưa, không đều có ý nghĩa phủ định

+ Chưa: phủ định tương đối.

+ Không: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa không có.

-> điều này nói lên sự thông minh nhanh trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm