Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 54

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 54: Tính từ và cụm tính từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Khái niệm tính từ.

  • Ý nghĩa khái quát của tính từ.
  • Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ

Cụm tính từ.

  • Nghĩa của cụm tính từ.
  • Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
  • Cấu tạo của cụm tính từ.

2. Kĩ năng:

  • Nhận biết tính từ trong văn bản.
  • Phân biệt được các loại tính từ.
  • Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.

3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Bảng phụ.
  • HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì?

- Vẽ mô hình cụm ĐT

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của tính từ

- HS: Đọc các ví dụ

? Tìm các tính từ?

? Kể thêm một số tính từ em biết?

? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ.

? So sánh TT và ĐT?

GV chốt: TT là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.

TT có thể kết hợp với (đã, sẽ, đang) tạo thành cụm TT. Khả năng kết hợp với (hãy, đừng, chớ) hạn chế. TT có thể làm CN, VN trong câu.

- HS đọc ghi nhớ (SGK)

HĐ 2: Tìm hiểu các loại tính từ

- HS xem lại VD ở mục I.

? Cho biết tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, lắm, quá) và tính từ nào không kết hợp được?

- HS: Dùng từ: rất bé, bé quá, rất oai... thì được, không thể dùng rất vàng lịm, vàng lịm quá.

? Hãy giải thích hiện tượng trên?

GV chốt: Có hai loại TT.

- TT chỉ đặc điểm tương đối

- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

- HS đọc ghi nhớ

GV nhấn mạnh

HĐ 3: Tìm hiểu cụm tính từ

? Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm?

- GV treo bảng phụ vẽ cụm TT yêu cầu HS điền vào mô hình.

? Tìm các phụ ngữ thường làm phụ trước, phụ sau bổ sung ý nghĩa gì? Cho TT?

- HS: Trả lời

GV chốt: Cụm TT gồm 3 phần, phụ trước, trung tâm, phụ sau.

- Phụ trước biểu thị quan hệ TG, sự tiếp diễn mức độ của đặc điểm, sự KĐ, phủ định

- Phụ sau: biểu thị vị trí, sự so sánh...

- HS đọc ghi nhớ

HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập

? Tìm cụm TT trong các câu?

- HS: Trả lời

? Việc dùng TT và phụ ngữ so sánh

Trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười ntn?

- HS: Trả lời

? So sánh cách dùng ĐT và TT trong 5 câu văn miêu tả thái độ của biển?

- HS: Trả lời

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ ( 6’)

1. Ví dụ (SGK)

2. Nhận xét

- Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao, tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay...

-> Tính từ chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, HĐ, trạng thái.

* Sự giống nhau giữa TT và ĐT.

- Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều cùng vẫn cứ.

+ Cùng làm VN trong câu

+ TT có khả năng làm CN như ĐT

* Sự khác nhau

+ ĐT kết hợp mạnh với hãy, đừng, chớ.

+ TT kết hợp hạn chế với những từ này

Mức độ TT làm VN hạn chế hơn

3. Kết luận (SGK)

II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ (2’)

1. VD (SGK)

2. Nhận xét

- Các TT kết hợp được với từ mức độ: bé oai.

- Các TT không kết hợp với từ chỉ mức độ: Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xoá.

Các từ bé, oai là tính từ tương đối nên kết hợp được với từ chỉ mức độ còn các từ vàng lịm, vàng ối, là các tính từ tuyệt đối thì không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

3. Kết luận (Ghi nhớ SGK)

III. CỤM TÍNH TỪ (7’)

1. VD (SGK)

2. Nhận xét

- Cụm TT: - vốn đã rất yên tĩnh

- nhỏ lại

- sáng vằng vặc ở trên không

Phụ trước

TT

Phụ sau

Vốn đã rất

Yên tĩnh

Nhỏ

Sáng

Lại

Vằng vặc ở trên không

+ Phụ trước: rất, quá, sẽ

+ Phụ sau: lắm, quá , lên

- Phụ trước: bổ sung ý nghĩa quan hệ TG, tiếp diễn tương tự, mức độ, đặc điểm, tính chất, sự phủ định, KĐ.

- Phụ sau: bổ sung ý nghĩa về sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân.

3. Kết luận (SGK)

IV. LUYỆN TẬP (15’)

Bài 1

Cụm TT:

Sun sun như con đỉa

Chần chẫn như cái đòn càn

Bè bè như cái quạt thóc

Sừng sững như cái cột đình

Tun tủn như cái chổi sể

Bài 2

Về cấu tạo: Các từ đều là từ láy tượng hình có tác dụng gợi hình, gợi cảm.

Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự vật tầm thường không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.

Đặc điểm chung của năm ông thầy bói là nhận thức hẹp hòi, chủ quan.

Bài 3:

ĐT và TT trong các câu văn mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước. Thể hiện thay đổi thái độ của cá vàng trước những đòi hỏi ngày càng quá quắt của mụ vợ ông lão.

Đánh giá bài viết
1 339
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm