Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 102

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 102: Kiểm tra Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

Kiểm tra mức độ chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 6 sau khi học xong phần Tiếng Việt về phép tu từ, các thành phần câu, câu trần thuật đơn.

1. Kiến thức:

  • Kiểm tra nhận thức của h/s về Phó từ, các phép so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, xác định vàphân biệt 2 kiểu câu trần thuật đơn vừa học.
  • Tích hợp với phần văn và tập làm văn ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học.

2. Kĩ năng:

  • Dựng đoạn văn.
  • Ý thức làm bài độc lập.

3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích ngôn ngữ dân tộc.

II. Chuẩn bị:

  • GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
  • HS: Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học.

III. Hình thức kiểm tra:

Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.

I.Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)

Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1:(0.25 điểm). Câu “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” Phó từ đã bổ sung cho tính từ ý nghĩa gì?

  1. Chỉ quan hệ thời gian
  2. Chỉ kết quả
  3. Chỉ sự tiếp diễn
  4. Chỉ kết quả và hướng.

Câu 2: (0.25 điểm). Câu thơ “Người cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm.” Đã sử dụng phép tu từ nào?

  1. So sánh
  2. Nhân hoá
  3. Ẩn dụ
  4. Hoán dụ.

Câu 3: (0.25 điểm). Câu trần thuật đơn “Trường học là nơi chúng em trưởng thành.” Thuộc kiểu câu:

A. Câu định nghĩa B. Câu giới thiệu

C. Câu miêu tả D. Câu đánh giá.

Câu 4: (0.25 điểm). Có mấy kiểu so sánh?

A. 1 kiểu B. 2 kiểu

C. 3 kiểu D. 4 kiểu.

Câu 5: (0.25 điểm). Hai câu ca dao: Thân em như ớt trên cây

Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.

Là loại so sánh nào?

  1. So sánh người với người
  2. So sánh vật với vật
  3. So sánh người với vật
  4. So sánh cái cụ trể với cái trừu tượng.

Câu 6. (0.25 điểm). Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá?

  1. Cây dừa sải tay bơi
  2. Cỏ gà rung tai
  3. Kiến hành quân đầy đường
  4. Bố em đi cày về.

Câu 7. (0.25 điểm). Câu trần thuật đơn có tác dụng giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật. Đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai.

Câu 8. (0.25 điểm). Hãy thêm vào chỗ trống để hoàn thiện phép nhân hoá:

- Mặt trời: ................................................................................................

Câu 9: (1 điểm). Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp.

A

Nối

B

1. So sánh

a. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

2. Nhân hoá

b. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

3. Ẩn dụ

c. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

4. Hoán dụ

d. Là gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người. Làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.

5. Phó từ

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm). Hãy nêu khái niệm về câu trần thuật đơn có từ ? Cho VD minh hoạ.

Câu 2: (2,5 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

Trong giờ kiểm tra, bạn An đã cho em mượn bút.”

Câu 3: (1 điểm). Đặt câu trần thuật đơn có từ . Xác định thành phần của câu?

Câu 4: (2 điểm).Viết đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hoá, so sánh. Chỉ ra các câu có phép tu từ đó.

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

I.Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)

Mỗi ý đúng 0.25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

A

C

B

B

C

D

A

Câu 8: VD: Mặt trời đội biển nhô màu mới.

Câu 9: 1- c, 2 - d, 3 - b, 4 - a.

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm).

- Nêu đúng khái niệm câu trần thuật đơn có từ (1 điểm)

- Lấy được đúng ví dụ (0,5 điểm)

Câu 2: (2,5 điểm).

Xác định chủ ngữ, vị ngữ (1,5 điểm)

- Trong giờ kiểm tra, bạn An / đã cho em mượn bút.

TN CN VN

- CN: Danh từ (1 điểm)

- VN: Cụm động từ.

Câu 3: (1 điểm).

- Đặt đúng câu trần thuật đơn có từ (0,5 điểm)

- Phân tích được thành phần cấu tạo của câu (0,5 điểm).

* Ví dụ:

Câu 1: Vịnh Hạ Long / là di sản thiên nhiên văn hoá thế giới.

CN VN

Câu 4: (2 điểm).

- Viết được đoạn văn có chủ đề. (0,5 điểm)

- Có bố cục rõ ràng. (0,5 điểm)

- Sử dụng hai phép tu từ: Nhân hoá, so sánh. (0.5 điểm)

- Chỉ rõ các phép tu từ trong đoạn văn. (0.5 điểm).

Đánh giá bài viết
1 172
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm