Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 7
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 7: Từ mượn được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
2. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức |
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. - GV: Dùng bảng phụ ghi VD. - HS: Đọc VD trong SGK. ? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ? (trượng: 3,33 m) ? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu? - HS: Trả lời ? Thế nào là từ mượn? (HS dựa vào SGK trả lời) GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất). ? Xác định từ mượn của các từ đã cho? - HS: Xác định GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hoá cao khi đọc như TV (ga, điện) có từ mượn chưa được việt hóa cao. ? Nhận xét về từ mượn (cách viết)? - GV chốt rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ - HS đọc VD ? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh ntn? - HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không có hoặc khó dịch đúng thì mời mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên mượn một cách tuỳ tiện. ? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của từ mượn? - HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc giàu có phong phú hơn. +Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện. ? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều gì? - GV chốt ra ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập - GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung - HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập. ? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn gốc từ mượn đó? - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập ? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ Hán Việt ? Kể một số từ mượn - HS: Làm bài GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao được dùng trong giao tiếp thân mật (bạn bè và người thân....) cũng có thể trên báo nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang trọng, không phù hợp. | I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN (10’) 1. VD (SGK) - Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung Quốc. - Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng. chí khí mạnh hay làm việc lớn. 2. Nhận xét: - Là những từ mượn Tiếng Hán -> Từ mượn là những từ có nguồn gốc nước ngoài. - Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sứ giả, gan. - Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng, ga, bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét... * Cách viết. - Từ mượn được Việt hoá cao khi viết, viết như từ thuần việt. - Từ mượn chưa được việt hoá cao viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng: VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét. 3. Ghi nhớ. II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ (10’) 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Khi mượn từ cần chú ý không mượn một cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không có hoặc dịch không đúng thì mượn. Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV. 3. Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP (15’) Bài 1: Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ, gia nhân. Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét. Bài 2: a. Khán giả Khán: xem Giả: người b. Thính giả Thính: nghe Giả: người c. Độc giả Độc: đọc Giả: người d. Yếu điểm Yếu: quan trọng điểm: điểm Yếu lược Yếu: quan trọng Lược: tóm tắt Yếu nhân Yếu: quan trọng Nhân: người Bài 3: Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét... Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông... Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô.... Bài 4: HS tự làm. |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
2. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức |
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. - GV: Dùng bảng phụ ghi VD. - HS: Đọc VD trong SGK. ? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ? (trượng: 3,33 m) ? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu? - HS: Trả lời ? Thế nào là từ mượn? (HS dựa vào SGK trả lời) GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất). ? Xác định từ mượn của các từ đã cho? - HS: Xác định GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hoá cao khi đọc như TV (ga, điện) có từ mượn chưa được việt hóa cao. ? Nhận xét về từ mượn (cách viết)? - GV chốt rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ - HS đọc VD ? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh ntn? - HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không có hoặc khó dịch đúng thì mời mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên mượn một cách tuỳ tiện. ? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của từ mượn? - HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc giàu có phong phú hơn. +Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện. ? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều gì? - GV chốt ra ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập - GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung - HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập. ? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn gốc từ mượn đó? - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập ? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ Hán Việt ? Kể một số từ mượn - HS: Làm bài GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao được dùng trong giao tiếp thân mật (bạn bè và người thân....) cũng có thể trên báo nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang trọng, không phù hợp. | I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN (10’) 1. VD (SGK) - Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung Quốc. - Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng. chí khí mạnh hay làm việc lớn. 2. Nhận xét: - Là những từ mượn Tiếng Hán -> Từ mượn là những từ có nguồn gốc nước ngoài. - Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sứ giả, gan. - Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng, ga, bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét... * Cách viết. - Từ mượn được Việt hoá cao khi viết, viết như từ thuần việt. - Từ mượn chưa được việt hoá cao viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng: VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét. 3. Ghi nhớ. II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ (10’) 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Khi mượn từ cần chú ý không mượn một cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không có hoặc dịch không đúng thì mượn. Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV. 3. Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP (15’) Bài 1: Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ, gia nhân. Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét. Bài 2: a. Khán giả Khán: xem Giả: người b. Thính giả Thính: nghe Giả: người c. Độc giả Độc: đọc Giả: người d. Yếu điểm Yếu: quan trọng điểm: điểm Yếu lược Yếu: quan trọng Lược: tóm tắt Yếu nhân Yếu: quan trọng Nhân: người Bài 3: Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét... Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông... Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô.... Bài 4: HS tự làm. |