Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 116

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 116: Ôn tập về dấu câu được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng:

  • Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
  • Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

3. Thái độ:- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Bảng phụ ghi ví dụ phần I.
  • HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: HD tìm hiểu công dụng của dấu câu

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK

- HS đọc ví dụ

- GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục đích nói sẽ xác định được dấu câu.

- GV: Gọi HS lên bảng điền dấu câu.

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2

- HS đọc ví dụ

? Đoạn đối thoại trên có mấy câu? (4 câu)

? Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong các câu trên có gì đặc biệt?

? Qua phân tích ví dụ, em thấy dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than có công dụng gì?

- HS đọc ghi nhớ SGK

HĐ2: HD HS chữa một số lỗi thường gặp khi dùng dấu câu.

- HS so sánh cách dùng dấu câu

- GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu:

Câu 2 dùng dấu chấm là đúng, dùng dấu phấy sai vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành 1 câu ghép có 2 vế, nhưng 2 vế câu không liên quan đến nhau. Câu 1 ý b dùng dấu phẩy là đúng. Dấu chấm sẽ không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ, trong khi 2 VN được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ.

- HS đọc ví dụ SGK

- HS thảo luận theo nhóm bàn

- GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo mục đích nói sẽ nhận rõ việc dùng dấu câu đúng hay sai.

-> Đại diện nhóm trả lời ->Nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, kết luận

HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập

- HS đọc yêu cầu bài tập

- GV gọi học sinh lên bảng làm bài

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét, kết luận.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2

? Trong đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi nào chưa đúng? Vì sao?

- GV nêu yêu cầu bài tập 3

- HS suy nghĩ làm bài

- GV gọi học sinh trả lời

- GV đọc chính tả- HS chép bài

- GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai)

I. CÔNG DỤNG:

1. Ví dụ 1:

a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.

b. Con có nhận ra con không(?)

c. Cá ơi giúp tôi với (!) Thương tôi với(!)

d. Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng thơm (.)

- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật

- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.

- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.

2. Ví dụ 2:

- Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu chấm.

- Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm.

-> cách dùng đặc biệt

* Ghi nhớ (SGK)

II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP:

1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu:

a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu chấm để tách lời nói thành các câu khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu.

b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng

2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than

a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai vì đây không phải là câu hỏi.

b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu cảm thán.

III. LUYỆN TẬP:

1. Bài tập 1:

Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau:

- ... sông Lương.

- ... đen xám.

- ... đã đến.

- ... toả khói.

- ... trắng xoá.

2. Bài tập 2:

- Bạn đã đến động Phong Nha chưa? (Đ)

- Chưa ?(S)

- Thế còn bạn đã đến chưa ? (Đ)

- Nếu tới…. thăm động như vậy ? (S)

3. Bài tập 3:

Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:

a. Động Phong Nha thật đúng là "đệ nhất kì quan" của nước ta!

b. Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi.

c. Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn mà con người vẫn chưa biết hết.

4. Bài tập 5: Chính tả nghe đọc:

Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Từ Đối với đồng bào tôi .. kí ức của người da đỏ)

Đánh giá bài viết
1 177
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm