Trắc nghiệm Sử 12 bài 19

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953) được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 12.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 bài: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953)

Câu 1. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là

A. Trung Quốc. B. Lào. C. Liên Xô. D. Tiệp Khắc.

Đáp án: A

Câu 2. "Hành lang Đông - Tây" do thực dân Pháp xây dựng không đi qua tỉnh nào dưới đây?

A. Hà Nội.

B. Tỉnh Sơn La.

C. Tỉnh Quảng Ninh.

D. Tỉnh Hoà Bình.

Đáp án: C

Câu 3. Dân tộc ta kháng chiến chống Pháp và quân can thiệp Mĩ khi nào?

A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Năm 1949 D. Năm 1950.

Đáp án: D

Câu 4. Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào?

A. Quảng Bình. B. Sơn Tây. C. Hải Dương. D. Tây Nguyên.

Đáp án: B

Câu 5. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thế giới càng ủng hộ nhiệt liệt".

A. Cách mạng.

B. Yêu chuộng hòa bình.

C. Xã hội chủ nghĩa.

D. Hòa bình và dân chủ.

Đáp án: D

Câu 6. Nhân vật tiêu biểu trong phong trào phản đối cuộc chiến tranh mà Pháp đeo đuổi ở Đông Dương là:

A. Pôn-múyt. B. F. Mít-tơ-răng C. Ra-ma-điê. D. Raymôngđien.

Đáp án: D

Câu 7. Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?

A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.

B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.

C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các binh chủng.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: A

Câu 8. Hệ thống phòng thủ của Pháp trên đường số 4 được bố trí theo trình tự nào?

A. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm.

B. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm.

C. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm ⇒Thất Khê.

D. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm ⇒ Đông Khê.

Đáp án: B

Câu 9. Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong trận đánh tiêu diệt cứ điểm Đông Khê ngày 17/9/1950?

A. La Văn Cầu.

B. Trừ Văn Thố.

C. Phan Đình Giót.

D. Trần Cừ.

Đáp án: D

Câu 10. Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành quân nào?

A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.

B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng.

C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê.

D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên.

Đáp án: D

Câu 11. Chiến thắng Biên giới 1950 có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta về nghệ thuật tổ chức chiến dịch và tổ chức tác chiến tập trung.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến : ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.

C. Là chiến thắng lớn, có tác dụng có vũ, động viên quân dân cả nước tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào tiền đổ của cuộc kháng chiến.

D. Tất cả, các ý trên.

Đáp án: D

Câu 12. Chiến dịch Biên giới diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 19/10/1950.

B. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 22/10/1950.

C. Từ ngày 5/10/1950 đến ngày 18/10/1950.

D. Từ ngày 15/Ị0/1950 đến ngày 22/10/1950.

Đáp án: B

Câu 13. Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?

A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.

B. Kế hoạch Rơ ve.

C. Kế hoạch Va luy.

D. Kế hoạch Na va.

Đáp án: B

Câu 14. Mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?

A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh.

B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.

C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.

D. Tất các các ý trên.

Đáp án: D

Câu 15. Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?

A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.

D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

Đáp án: C

Câu 16. Viên tướng duy nhất vừa nắm quyền Tổng chỉ huy quân đội vừa là Cao ủy Pháp tại Đông Dương là ai?

A. Lơ-cơ-léc.

B. Na-va.

C. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.

D. Đác-giăng-li-ơ.

Đáp án: C

Câu 17. Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương?

A. Ngày 13/5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ.

B. Ngày 7/2/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.

C. Tháng 7/1950, Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam.

D. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

Đáp án: D

Câu 18. Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 là bao nhiêu?

A. 54%. B. 73%. C. 65% . D. 60% .

Đáp án: B

Câu 19. Phái đoàn cố vấn quân sự đầu tiên của Mĩ đến Đông Dương là phái đoàn nào?

A. M.A.A.G

B. M.A.C.V

C. T.R.I.M

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: A

Câu 20. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II họp khi nào? Ở đâu?

A. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.

B. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.

C. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Vinh Hóa – Tuyên Quang.

D. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1950, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.

Đáp án: A

Câu 21. Báo nhân dân trở thành cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?

A. Năm 1930 B. Năm 1931 C. Năm 1951 D. Năm 1952

Đáp án: D

Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã ra quyết định quan trọng nào?

A. Thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.

B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.

C. Tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng để chỉ đạo cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.

D. Xây dựng ở Cam – pu – chia, Lào mỗi nước mỗi Đảng riêng phù hợp với điều kiện cụ thể để lãnh đạo cách mạng mỗi nước đến thắng lợi.

Đáp án: C

Câu 23. Từ năm 1951 đến năm 1956, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Văn Cừ.

B. Hồ Chí Minh.

C. Trường Trinh.

D. Lê Duẩn.

Đáp án: D

Câu 24. Mật trận Liên hợp quốc dân Việt Nam được thành lập dựa trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức nào?

A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương.

B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh.

C. Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Minh.

D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình.

Đáp án: C

Câu 25. Đại hội anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc lần I đã bầu bao nhiêu anh hùng lực lượng vũ trang?

A. 5. B. 6 C. 7. D. 8.

Đáp án: D

Câu 26. Để động viên và bồi dưỡng sức dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ đã quyết định gì?

A. Phát động giảm tô 25%, ban hành quy chế lĩnh canh của tá điền.

B. Phát động giảm tô 25%, tịch thu ruộng đất bỏ hoang, ruộng đất vắng chủ tạm cấp cho nông dân.

C. Phát động giảm tô 25%, ban hành sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ cho nông dân.

D. Phát động triệt để giảm tô, tiến hành cải cách ruộng đất ngay trong kháng chiến.

Đáp án: C

Câu 27. Cuộc cải cách ruộng đất đợt I được tiến hành bao nhiêu xã, thuộc những tỉnh nào?

A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.

B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.

C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.

D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.

Đáp án: C

Câu 28. Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952?

A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.

B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.

C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.

D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.

Đáp án: C

Câu 29. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.

B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.

C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.

D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.

Đáp án: C

Câu 30. Tại sao nói, trong các chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung ta không đạt được mọi mục tiêu chiến lược đã đề ra?

A. Quân ta chưa đủ năng lực để đánh vận động chiến.

B. Ta chọn hướng tiến công không có lợi, địch có điều kiện phát huy ưu thế về vũ khí, chiến thuật.

C. Quân ta chưa đủ mạnh tiến hành các chiến dịch lớn và dài ngày.

D. Tương quan lực lượng ta và địch chưa có sự thay đổi có tính đột phá.

Đáp án: B

Câu 31. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo chiến dịch Hòa Bình?

A. Phối hợp chiến đấu giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.

B. Phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phối hợp trong cả nước.

C. Phối hợp giữa du kích chiến với vận động chiến.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 32. Chiến dịch Hòa Bình được tiến hành trong thời gian nào?

A. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.

B. Từ tháng 12/1951 đến tháng 2/1952.

C. Từ tháng 2/1951 đến tháng 11/1952.

D. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.

Đáp án: A

Câu 33. Kết quả của chiến dịch Thượng Lào?

A. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì.

B. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng và một phần Phong-xa-lì.

C. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, một phần Xiêng Khoảng và Phong-xa-lì.

D. Giải phóng toàn tỉnh Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì và một phần Sầm Nưa.

Đáp án: C

Câu 34. Chiến dịch Trần Hưng Đạo diễn ra ở đâu?

A. Vĩnh Yên, Thái Nguyên.

B. Vĩnh Yên, Phúc Yên.

C. Nam Định, Ninh Bình.

D. Nam Hà, Nam Định.

Đáp án: B

Câu 35. Hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Quang Trung?

A. Nam Hà, Nam Định, Thái Bình.

B. Nam Hà, Nam Định, Ninh Bình.

C. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.

D. Thái Bình, Nam Định, Hà Nam.

Đáp án: C

Câu 36. Chiến thắng của quân ta trong chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào đã chứng tỏ điều gì?

A. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Đông Dương.

B. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. Quân ta đã giữ vững và phát huy được thế chủ động trên chiến trường.

D. Quân ta đã giành được thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán để chấm dứt chiến tranh.

Đáp án: C

Câu 37. Sau chiến dịch Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hoàng Hoa Thám nhận thức quan trọng được ta rút ra là

A. Ưu thế của quân ta vẫn là tác chiến ở chiến trường rừng núi.

B. Ta có biểu hiện của tư tưởng nóng vội, chủ quan.

C. Ta cần "tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu" để phát huy ưu thế trên chiến trường.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Câu 38. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách

A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.

B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.

C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.

Đáp án: C

Câu 39. Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong những năm 1947 - 1948 để đối phó với những âm mưu và hành động của thực dân Pháp?

A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.

B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.

C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.

D. Câu B và C đúng.

Đáp án: B

Câu 40. Việc hoàn thành cơ bản thống nhất hai mặt trận Việt Minh và Liên Việt vào thời gian nào?

A. Năm 1948. B. Năm 1949. C. Năm 1950. D. Năm 1951.

Đáp án: D

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 12 bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Lý thuyết Lịch sử 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 782
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm