Bài tập cuối chương 1 KNTT
Giải Toán 10 KNTT Bài tập cuối chương 1
- Bài 1.17 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.18 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.19 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.20 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.21 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.22 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.23 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.25 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
- Bài 1.27 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Bài tập cuối chương 1 KNTT được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Bài 1.17 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Câu nào sau đây không là mệnh đề?
A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
B. 3 < 1.
C. 4 – 5 = 1.
D. Bạn học giỏi quá!
Lời giải
“Bạn học giỏi quá!” là một câu cảm thán không xác định đúng sai nên không phải là mệnh đề.
Chọn đáp án D
Bài 1.18 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để diện tích của chúng bằng nhau.
C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.
Lời giải
Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ đề diện tích của chúng bằng nhau. Do đó D đúng, A sai.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần đề chúng bằng nhau. Do đó C sai.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng chưa chắc đã bằng nhau nên không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau. Do đó B sai.
Chọn D
Bài 1.19 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. ∀x ∈ ℝ, x2 > 1 ⇒ x > -1.
B. ∀x ∈ ℝ, x2 > 1 ⇒ x > 1.
C. ∀x ∈ ℝ, x > -1 ⇒ x2 > 1.
D. ∀x ∈ ℝ, x > 1 ⇒ x2 > 1.
Lời giải
Ta có: x2>1⇔|x|>1⇔\(\left\{\begin{array}{l}x<-1\\x>1\end{array}\right.\)
Do đó mệnh đề A và mệnh đề B sai.
Với x = 0 > - 1, x2 = 0 < 1. Suy ra tồn tại một số thực x lớn hơn -1 nhưng x2 < 1. Do đó mệnh đề C sai.
Vậy mệnh đề D đúng.
Chọn D.
Bài 1.20 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho tập hợp A = {a, b, c}. Tập A có bao nhiêu tập con?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Lời giải
Có 3 tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c}.
Có 3 tập hợp con của A có hai phần tử là: {a,b}, {a, c}, {b, c}.
Có 1 tập hợp con của A có ba phần từ là: {a, b, c}.
Và tập ∅ cũng là tập con của tập A
Vậy tập A có tất cả 8 tập con.
Chọn C
Bài 1.21 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên.
Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?
A. A ∩ B.
B. A\B.
C. A ∪ B.
D. B\A.
Lời giải
Phần tô màu xám vừa thuộc tập A cũng vừa thuộc tập B nên phần này biểu diễn cho tập hợp A ∩ B.
Chọn A
Bài 1.22 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Biểu diễn các tập hợp sau bằng sơ đồ Ven:
a) A = {0; 1; 2; 3};
b) B = {Lan; Huệ; Trang}.
Lời giải
a) Sơ đồ Ven biểu diễn cho tập A là:
b) Sơ đồ Ven biểu diễn cho tập B là:
Bài 1.23 trang 20 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Phần không bị gạch trên trục số dưới đây biểu diễn tập hợp số nào?
Lời giải
Phần không bị gạch trên trục số biểu diễn tập: (–∞; –2) ∪ [5; +∞).
Bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho A = {x ∈ ℕ | x <7}; B = {1; 2; 3; 6; 7; 8}. Xác định các tập hợp sau: A ∪ B; A ∩ B; A \ B.
Lời giải
Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 7 nên A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Khi đó:
A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8};
A ∩ B = {1; 2; 3; 6};
A \ B = {0; 4; 5}.
Bài 1.25 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Cho hai tập hợp A = [-2; 3] và B = (1; +∞). Xác định các tập hợp sau: A ∩ B; B \ A; CℝB.
Lời giải
Ta có:
A ∩ B = [1;3];
B \ A = (3; +∞);
CℝB=(−∞;1]
Bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
a) (–∞;1) ∩ (0; +∞);
b) (4;7] ∪ (–1;5);
c) (4;7] \ (–3;5].
Lời giải
a) (–∞;1) ∩ (0; +∞) = (0;1)
Biểu diễn trên trục số, ta được:
Bài 1.27 trang 21 SGK Toán 10 KNTT Tập 1
Một cuộc khảo sát về khách du lịch thăm vịnh Hạ Long cho thấy trong 1 410 khách du lịch được phỏng vấn có 789 khách du lịch đến thăm động Thiên Cung, 690 khách du lịch đến thăm đảo Titop. Toàn bộ khách được phỏng vẫn đã đến ít nhất một trong hai địa điểm trên. Hỏi có bao nhiêu khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop ở Vịnh Hạ Long?
Lời giải
Số khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop là:
789 + 690 – 1 410 = 69 (khách)
Vậy có 69 khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop.
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập cuối chương 1 KNTT. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết đã hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Ngữ văn 10 KNTT, Tiếng Anh lớp 10...