Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất và trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất

Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất và trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Vai trò của các nhân tố hình thành đất

Câu hỏi: Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất và trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất.

Trả lời

- Các nhân tố hình thành đất là: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, thời gian và con người.

- Vai trò của các nhân tố hình thành đất:

Đá mẹ

Những loại đá mẹ khác nhau hình thành nên các loại đất có sự khác nhau về thành phần khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hóa và cả màu sắc.

Ví dụ:

Đất hình thành trên đá cát có mùa vàng nhạt

Đất hình thành trên đá bazan có màu nâu tím.

Địa hình (độ cao, độ dốc và hướng địa hình)

- Độ cao: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hóa diễn ra chậm, nên quá trình hình thành đất yếu.

- Độ dốc: ảnh hưởng đến tốc độ xói mòn đất, nên những nơi bằng phẳng tầng đất dày hơn nơi có địa hình dốc.

- Hướng sườn núi khác nhau: thì nhận được lượng nhiệt ẩm không giống nhau, nên đất ở các sườn núi có nhiều điểm khác biệt.

Khí hậu

- Nhiệt độ, lượng mưa và các chất khí phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa. Đây là vật liệu cơ bản thành tạo đất.

- Nhiệt độ, độ ẩm… ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất: nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh thì lớp vỏ phong hóa dày. Ngược lại, nơi nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp vỏ phong hóa mỏng.

- Khí hậu còn ảnh hưởng đến đất qua sinh vật. Các đới khí hậu khác nhau có sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không giống nhau. Vậy nên thành phần hữu cơ của đất khác nhau.

Sinh vật

Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và bảo vệ đất:

- Thực vật cung cấp chất hữu cơ.

- Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ và tổng hợp mùn.

- Động vật trong đất giúp đất tơi xốp, góp phần tạo cấu trúc đất.

- Sinh vật còn chống xói mòn và giữ ẩm cho đất.

Thời gian

Thời gian dài/ngắn ảnh hưởng rất lớn đến mức độ biến đổi lí học, hóa học và sinh học trong đất.

Con người

Thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt có thể làm tăng độ phì hoặc làm đất thoái hóa, bạc màu.

Phân loại đất theo mục đích sử dụng

Đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là các loại đất rừng, đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối; bao gồm:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính, các công trình phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh...

Đất phi nông nghiệp

Là loại đất đã được sử dụng nhưng không dùng vào mục đích sản xuất nông nghiệp nêu trên; nó bao gồm:

- Đất ở;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng (đất xây đền, nhà thờ...);

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà chứa nông sản, vật tư, thiết bị máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Đất chưa sử dụng

Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như bãi bồi ven sông, ven biển...

--------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất và trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm môn Địa lý lớp 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10, Địa lý 10 Chân trời sáng tạo, Giải bài tập Địa Lý 10, Tài liệu học tập lớp 10, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Địa lý 10 Cánh DiềuĐịa lý 10 Kết nối tri thức lớp 10 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Cún
    Bé Cún

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 08/02/23
    • Thỏ Bông
      Thỏ Bông

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 08/02/23
      • Sunny
        Sunny

        🤝🤝🤝🤝🤝🤝

        Thích Phản hồi 08/02/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Địa lý lớp 10

        Xem thêm