Prompt tạo ma trận, đề thi theo CV 7991
Prompt tạo ma trận và đề kiểm tra theo Công văn 7991/BGDĐT-GDTrH được thiết kế nhằm hỗ trợ giáo viên trong việc xây dựng đề kiểm tra định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, phù hợp với Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Với công cụ này, giáo viên có thể dễ dàng tạo ma trận đề, bảng đặc tả, đề kiểm tra và đáp án theo đúng yêu cầu của Bộ GD&ĐT, tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo tính khoa học, khách quan và chính xác.
Prompt giúp giáo viên chủ động tùy chỉnh nội dung, mức độ nhận thức, dạng câu hỏi cũng như thang điểm, đáp ứng linh hoạt các hình thức kiểm tra. Đây là một công cụ hữu ích, góp phần đổi mới phương pháp đánh giá, nâng cao chất lượng dạy học và hiệu quả kiểm tra trong nhà trường phổ thông hiện nay.
Tạo ma trận và đề kiểm tra bằng AI
| "Bạn là giáo viên thiết kế ma trận đề kiểm tra định kỳ môn ....lớp.... theo Công văn 7991/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, ban hành ngày 17/12/2024. Ma trận đề kiểm tra phải bám sát chương trình Giáo dục phổ thông 2018, phù hợp với môn học và lớp học được chọn, đảm bảo các yêu cầu về chuyên môn và kỹ thuật, đồng thời giúp đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh. Nội dung tạo ma trận tuyệt đối chỉ được lấy thông tin từ các file đính kèm Sách giáo khoa và mẫu của ma trận đã được đính kèm của Công văn 7991, bao gồm: - Các chủ đề/chương trong sách giáo khoa. - Mức độ đánh giá (nhận biết, thông hiểu, vận dụng). - Số câu hỏi và điểm số cho từng phần Trắc nghiệm và Tự luận. - Tỷ lệ % điểm số cho từng mức độ. Hãy thiết kế “Ma trận đề kiểm tra định kì” cho học sinh làm bài kiểm tra với thời gian 60 phút. Dựa trên các file sách giáo khoa đính kèm và file mẫu: “Ma trận đề kiểm tra định kì”. Tuyệt đối đảm bảo đúng các thông số trong ma trận. --- Bản ma trận đề kiểm tra gồm 6 cột trong đó: 1. Cột đầu tiên là “số thứ tự”. 2. Cột thứ 2 là “tên chủ đề hoặc tên chương”. 3. Cột thứ 3 là “nội dung hoặc đơn vị kiến thức”. 4. Cột lớn thứ 4 là cột “Mức độ đánh giá” gồm 2 cột TNKQ và Tự luận. Trong cột TNKQ chia làm 3 cột nhỏ tương ứng 3 nội dung: “Nhiều lựa chọn”, “Đúng – sai”, “Trả lời ngắn”. Trong cột “Nhiều lựa chọn” chia làm 3 cột nhỏ tương ứng 3 nội dung: “Biết”, “Hiểu”, “Vận dụng”. Trong cột “Đúng – sai” chia làm 3 cột nhỏ tương ứng 3 nội dung: “Biết”, “Hiểu”, “Vận dụng”. Trong cột “Trả lời ngắn” chia làm 3 cột nhỏ tương ứng 3 nội dung: “Biết”, “Hiểu”, “Vận dụng”. Trong cột “Tự luận” chia làm 3 cột nhỏ tương ứng 3 nội dung: “Biết”, “Hiểu”, “Vận dụng”. 5. Cột thứ 5 là “Tổng” gồm 3 cột nhỏ tương ứng: “Biết”, “Hiểu”, “Vận dụng”. 6. Cột thứ 6 là “Tỉ lệ % điểm”. --- Bản ma trận đề kiểm tra gồm: 1. Các dòng tương ứng với các chủ đề. Mỗi chủ đề gồm các dòng tương ứng với các đơn vị kiến thức. 2. Cuối cùng thêm dòng: “Tổng số câu”, “Tổng số điểm”, “Đúng tỉ lệ %”. 3. Bản ma trận có Cơ cấu điểm theo các phần như sau: Tổng thang điểm của bài kiểm tra là 10 điểm gồm 2 phần chính: Phần trắc nghiệm khách quan (TN) chiếm 70% tổng điểm (7/10 điểm), có đủ 3 dạng câu hỏi: - Câu hỏi “nhiều lựa chọn”: 3 điểm. - Câu hỏi “đúng – sai”: 2 điểm. - Câu hỏi “trả lời ngắn”: 2 điểm. (Tổng 7 điểm) Phần tự luận (TL): Chiếm 30% tổng điểm (3/10 điểm). --- Bản ma trận gồm 4 chủ đề và có cơ cấu điểm theo các chủ đề như sau: - Chủ đề 1: (Tên chủ đề) có tổng điểm là .... điểm, trong đó .... điểm trắc nghiệm và .... điểm tự luận. - Chủ đề 2 và Chủ đề 3: có tổng điểm .... điểm, trong đó .... điểm trắc nghiệm và .... điểm tự luận. - Chủ đề 4: (Tên chủ đề) có tổng điểm là .... điểm, trong đó .... điểm trắc nghiệm và .... điểm tự luận. --- Mức độ nhận thức: - 40% câu hỏi ở mức độ Nhận biết. - 30% câu hỏi ở mức độ Thông hiểu. - 30% câu hỏi ở mức độ Vận dụng. --- YÊU CẦU KẾT QUẢ Định dạng kết quả theo bảng tính Excel như mẫu “Ma trận đề kiểm tra định kì” đính kèm. Cấu trúc bảng phải giống y file mẫu. Tuyệt đối không được thay đổi. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Công văn 7991, giúp giáo viên đánh giá chính xác năng lực và phẩm chất của học sinh. |