Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 3, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 3 và thi học sinh giỏi lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết.

1. Bài tập nâng cao về Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 1.

Cho hình vuông ABCD, có N là trung điểm của cạnh CD. Biết cạnh hình vuông ABCD dài 4cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật MDNO, biết cạnh MD = 3cm.

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 2. Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vẽ bên để được 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác. Trình bày cách vẽ.

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 3.

Hình chữ thập bên được ghép bời 5 hình vuông bằng nhau có cạnh bằng 2cm.

Tính diện tích hình chữ thập đó.

Có thể cắt hình chữ thập đã cho thành 5 mảnh để ghép lại thành một hình vuông được không? Nếu được hấy vẽ hình mô tả cách cắt.

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 4.

Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2. Nếu tăng chiều dài

2cm thì phần hình chữ nhật mới tăng thêm có chu vi 28cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 5.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Người ta cắt 1/4 diện tích mảnh vườn đế làm đường đi và trồng cây. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn.

Bài 6.

Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con hiện nay.

Bài 17. Một người bán trứng, lần thứ nhất bán được 1/5 số trứng. Lần

thứ hai người đó bán 1/3 số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất thì còn lại 8 quả. Hỏi người đó đem bao nhiêu trứng đi bán và số trứng bán mỗi lần là bao nhiêu quả?

Bài 8.

Một hình chữ nhật có chiều dài 36m. Biết 3 lần chiều rộng bằng 4 lần chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 9.

Một giá sách có 2 ngăn, số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ờ ngăn trên. Nếu chuyền 2 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

Bài 10.

Một giá sách có 2 ngăn, số sách ở ngăn dưới gấp 5 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyền 3 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách ở ngăn dưới chỉ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

2. Đáp án Bài tập nâng cao về Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 1.

N là trung điểm cạnh CD, nên ND = 1/2 CD = 2 cm.

Chu vi hình chữ nhật MDNO là:

(3 + 2) x 2 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật MDNO là:

3 x 2 = 6 (cm2)

Đáp số: 10 cm và 6 cm2.

Bài 2.

Từ đỉnh A ta hạ một đường thẳng vuông góc với cạnh đáy DC của hình thang, đường thẳng này cắt cạnh đáy tại điểm M, ta được đoạn thẳng AM là đoạn thẳng đầu tiên cần vẽ.

Từ đỉnh B ta hạ tiếp một đường thẳng vuông góc với cạnh, đáy DC của hình thang, đường thẳng này cắt cạnh đáy tại điểm N, ta được đoạn thẳng BN là đoạn thẳng thứ hai cần vẽ.

Bây giờ ta đã có 2 hình tam giác: ADM, BNC và 4 hình tứ giác là: ABNM, ABCD, ABND, AMCB như yêu cầu của đề bài.

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2
Bài 3.

a) Diện tích mỗi hình vuông nhỏ là:

2 x 2 = 4 (cm2)

Diện tích hình chữ thập là:

4 x 5 = 20 (cm2)

b) Có thề cắt hình chữ thập đã cho thành 5 mảnh và ghép lại thành hình vuông như dưới đây:

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 4. Phần tăng thêm tương ứng với một hình chữ nhật có một cạnh là 2cm, chu vi 28cm.

Cạnh còn lại của hình chữ nhật mới tăng thêm là:

28 : 2 – 2 = 12 (cm)

Cạnh này của hình chữ nhật mới chính bằng chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 12cm.

Vậy chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:

180 : 12= 15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là:

(12 + 15) x 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54cm.

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Bài 5. Nửa chu vi của mảnh vườn là: 320:2 = 160 (m)

Ta có sơ đồ:

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Chiều rộng của mảnh vườn là:

160 : 4 = 40 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là:

40 x 3 = 120 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

120 x 40 = 4800 (m2)

diện tích mảnh vườn là:

1/2 diện tích mảnh vườn là:

4800 : 4 = 1200 (m2)

Diện tích còn lại của mảnh vườn là:

4800 – 1200 = 3600 (m2).

Đáp số: 3600m2.

Bài 6.

Sau 4 năm, tuổi mẹ tăng thêm 4 tuổi, tuổi con cũng tăng thêm 4 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay gấp 4 lần tuổi con, ta có sơ đồ sau:

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Tuồi mẹ hơn tuổi con là 3 phần bằng nhau.

4 năm trước, 1 phần bằng nhau giảm đi 4 năm, nên, 3 phần bằng nhau giảm đi:

3 x 4=12 (năm)

Vậy tuổi mẹ 4 năm trước bằng 4 lần tuổi con 4 năm trước cộng 12. Mà tuổi mẹ 4 năm trước bằng 6 lần tuổi con 4 năm trước.

Như vậy: 2 lần tuổi con 4 năm trước bằng 12.

Tuổi con 4 năm trước là: 12 : 2 = 6 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là: 6 + 4 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là: 10 x 4 = 40 (tuổi).

Đáp số: 10 tuổi và 40 tuổi.

Bài 7. Ta có sơ đồ:

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Giá trị của môi phân băng nhau là:

8 : 2 = 4 (quả trứng)

Số trứng bán lần thứ hai là: 4 quả trứng.

Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:

3 x 4=12 (quả trứng)

Ta có sơ đồ:

Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2

Giá trị của mỗi phần bằng nhau là:

12 : 4 = 3 (quả trứng)

Số trứng bán lần thứ nhất là: 3 quả trứng.

Số trứng đem đi bán là:

5 x 3 = 15 (quả trứng).

Đáp số: 15 quả; 3 quả; 4 quả.

Bài 8.

Lập sơ đồ đoạn thẳng tìm được chiều rộng là 27m và chiều dài là 36m.

Chu vi hình chữ nhật là:

(36 + 27) x 2 = 126 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

36 x 27 = 972 (m2).

Đáp số: 126m; 972m2

Bài 9.

Khi bớt đi 2 quyển ở ngăn trên, nếu muốn số sách ở ngăn dưới vẫn gấp 3 lần số sách (còn lại) ở ngăn trên thì số sách ngăn dưới phải bớt đi là:

3 x 2 = 6 (quyển)

Nhưng số sách của ngăn dưới Không bớt đi 6 quyển mà còn thêm vào 2 quyển nên số sách ờ ngăn dưới hơn 3 lần số sách (còn lại) của ngăn trên là:

2 + 6 = 8 (quyển)

Lúc này số sách ở ngăn dưới gấp 4 lần số sách ngăn trên, nên 8 quyển này tương ứng với một lần số sách ở ngăn trên. Vậy ngăn trên còn 8 quyển nên số sách lúc đầu của ngăn trên là:

2 + 8 = 10 (quyển)

Số sách lúc đầu của ngăn dưới là:

10 x 3 = 30 (quyền).

Đáp số: 10 quyền; 30 quyển.

Bài 10.

Nếu số sách ờ ngăn dưới, mỗi phần cũng được tăng 3 quyển thì ngăn dưới vẫn sẽ gấp ngăn trên 5 lần và số sách ngăn dưới sẽ được tăng thêm là:

3 x 5=15 (quyền)

Nhưng số sách ngăn dưới lại không được tăng thêm 15 quyển mà còn giảm đi 3 quyền, nên số quyển sách bị thiếu để vẫn gấp số sách ngăn trên 5 lần là:

15 + 3 = 18 (quyển).

Vì vậy, chỉ gấp 4 lần nên số sách ngăn trên thêm 3 quyển chính bằng 18 quyển. Vậy số sách ngăn trên là:

18 – 3= 15 (quyển).

Số sách ngăn dưới là:

15 x 5 = 75 (quyển).

Đáp số: 15 quyền; 75 quyển.

Các bài tập ở nhà khác

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2019 - 2020

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các bài tập ôn tập cả năm phần 2. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán 3 hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm