Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 16
Giáo án môn Vật lý 9
Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 16: Bài tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kỹ năng: Vận dụng định luật Jun – Len - Xơ, kiến thức liên quan vào giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực khi tính toán.
- Kiên trì, sáng tạo khi giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên: (Bp)
Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại công thức: Q = cm rt và nội dung, hệ thức định luật Jun – Len xơ.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Len xơ? Viết công thức tính nhiệt lượng?
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Giải bài tập 3 | |
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 ? Bài toán cho biết gì và có yêu cầu gì? ? tóm tắt bài Yêu cầu HS tìm hiểu gợi ý SGK trong ít phút HS chưa giải được GV gợi ý tiếp - Viết công thức tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài. Tiết diện và điện trở suất. - Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn theo công suất và hiệu điện thế. - Viết công thức và tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo kWh. - Yêu cầu hs lên bảng giải. - Củng cố kiến thức qua bài tập trên. | 1. Bài tập 3/ SGK – 48 - Đọc bài, tóm tắt Tóm tắt: l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5. 10-6m2 r = 1,7 . 10-8W.m ; U = 220V P = 165W; t = 3h . 30 = 90. 3600s a) Rd = ? b) I = ? c) Q = ? Giải a) Điện trở toàn bộ đường dây dẫn điện là: R = r. b) Cường độ dòng điện là: c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q = I2 . R .t = 0,752 . 1,36 . 90 . 3600 = 247 860J » 0,07 kW.h |
Hoạt động 2: Giải bài tập 16 – 17.6 | |
GV: Yêu cầu HS đọc đề ? Tóm tắt bài GV: yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bài tập. Gợi ý: ? Tính hiệu suất áp dụng công thức nào? ? Tìm Qi và Qtp như thế nào? - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải. HS: khác nhận xét bài giải trên bảng GV: Nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2 Bài tập trắc nghiệm (10’) ? Đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì yêu cầu điều gì Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’ Gọi đại diện nhóm nêu đáp án ? Giải thích cách làm GV: nhận xét, thống nhất đáp án | 2. Bài tập 16 – 17. 4 (SBT) 3. Bài tập 16 – 17.6 (SBT) Tóm tắt (Tự tóm tát ) Giải: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 20’ là: Qtp = U.I.t = 220. 3. 20 . 60 = 792 000J Nhiệt lượngcần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Qi = c. m. (t02 – t01) = 4 200. 2. (100 – 20) = 672 000J Hiệu suất của bếp là: H = Đáp số: 84,8% HS suy nghĩ tìm cách giải theo gợi ý của GV Bài 16-17.10 / SBT xác định yêu cầu của bài HS thảo luận nhóm giải và đưa ra phương án lựa chọn Đáp án. Chọn D |