Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Toán lớp 3

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Toán lớp 3 bao gồm chi tiết các dạng Toán sử dụng phép nhân kèm theo cách giải chi tiết dành cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng luyện tập.

Lý thuyết Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ):

Bước 1: Lấy số có một chữ số nhân với chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số.

Bước 2: Lấy số có một chữ số nhân với chữ số hàng chục có trong số có hai chữ số.

Ví dụ:

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

- Vận dụng phép nhân vào giải các bài toán đố.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính và tính

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có $2$ chữ số và thừa số thứ hai là số có một chữ sổ.

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.

Thứ tự thực hiện phép toán sẽ là nhân, chia trước cộng trừ sau.

Nếu biểu thức chỉ có nhân hoặc chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Dạng 4: Tìm số còn thiếu

Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.

Dạng 5: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức.

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được, điền dấu >;< hoặc = nếu có.

Dạng 6: Mối quan hệ của các thành phần trong phép nhân.

Trong một phép nhân, nếu một thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

Ví dụ:

Bài 1. Tính:

a) 11 x 6

b) 22 x 4

c) 13 x 2

d) 11 x 5

e) 33 x 3

Giải:

Bài 1.

a) 11 x 6 = 66

b) 22 x 4 = 88

c) 13 x 2 = 26

d) 11 x 5 = 55

e) 33 x 3 = 99

Nhận xét: Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên một thừa số và thừa số còn lại gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng gấp lên bấy nhiêu lần so với tích cũ.

Bài tập luyện tập: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Giải bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ):

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Toán 3

    Xem thêm