Giáo án Toán lớp 3 bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 18: Bảng nhân 6
Giáo án Toán lớp 3 bài 19: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính nhân.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng vận dụng phép nhân vào giải toán nhanh, chính xác, cẩn thận.
3. Thái độ.
HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, vỏ bài tập
III. Các hoạt động dạy học dạy học.
Nội dung | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). -Biết cách đặt tính rồi tính c.Thực hành. Bài 1. -Biết cách thực hiện phép nhân Bài 2. -Biết cách đặt thực hiện phép nhân. Bài 3. -Biết tóm tắt và giải bài toán có 1 phép tính nhân. 4. Củng cố 5. Dặn dò | -Giúp HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bât kì trong bảng. -GV nhận xét, cho điểm. * Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) *Phép nhân 12 x 3: - Viết lên bảng 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. -Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phại thực hiện tính từ đâu? - Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, -Nhận xét chữa sai - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. - GV chữa bài, nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét - Giúp 1 HS đọc đề bài toán. - Có tất cả mấy hộp bút màu? - Moi hộp có mấy bút màu? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét - GV tổ chức cho HS chơi HS chơi nôi nhanh phép tính (có dùng số có hai chữ số nhân với số có một chữ số, không nhớ) với kết quả. - Về nhà tiếp tục ôn các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - GV nhận xét tiêt học. | -HS đọc bảng nhân -HS khác trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra giây nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đên hàng chục. 12 *3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 1 *3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * vậy 12 nhân 3 bằng 36. - 5 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - HS trình bày cách tính của mình theo yêu cầu. -HS đọc y/c bài -HS tự đặt tính rồi tính - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Có 4 hộp bút màu. - Moi hộp có 12 bút màu. - Số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 hộp : 12 bút 4 hộp: . . . bút? Bài giải Số bút màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu) Đáp số: 48 bút màu. -HS chơi HS chơi -HS lắng nghe |