Giáo án Toán lớp 3 bài 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 19: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3 bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Giáo án Toán lớp 3 bài 22: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

2. Kỹ năng: Vận dụng vào giải bài toán có 1 phép tính nhân nhanh, chính xác, cẩn thận..

3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Đồ dùng.

  • GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
  • HS: Thước kẻ, bài tập, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra

3. Bài mới

Giới thiệu bài

Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

-Biết cách đặt và thực hiện phép nhân.

Thực hành

Bài 1

-Biết cách thực hiện phép nhân

Bài 2

-Biết giải bìa toán dôn có 1 phép tính nhân.

Bài 3

-Biết tìm số bị chia chưa Biết.

4. Củng cố

5. Dặn dò

-Gọi 2 HS lên bảng.

-HS 1: Đặt tính rồi tính: 48 X 2

36 X 3

- HS 2: Tìm x

x : 4 = 12

X : 2 = 24

-GV chữa bài, nhận xét

*Giờ học hôm nay chúng ta học tiếp nhân số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số có nhớ

a) Phép nhân 26 x 3

- Viết lên bảng phép nhân

26 x 3 = ?

- Y/c HS đặt tính theo cột dọc.

- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

- Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên

b) Phép nhân 54 x 6

- Tiến hành tương tự như phép nhân 26 x 3 = 78.

*Lưu ý kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có bao chữ số.

- Y/c HS tự làm bài.

-GV Y/c lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện.

- Chữa bài, nhận xét

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Có tất cả mấy tấm vải?

- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

- Vậy, Muốn Biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?

- Y/c HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét

-Y/c HS cả lớp tự làm bài.

- Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 12 x 6 ?

- GV: Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12, nn Muốn tìm x ta lấy Thương nhân với số chia.

- Hỏi tương tự với phần b.

- Chữa bài, nhận xét

- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Đặt tính và nêu cách tính: 54 x 3, 28 x 4.

- Chuẩn bị bài sau: luyện tập.

- GV nhận xét tiết học.

-HS lên bảng chữa bài

-HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

- HS đọc phép nhân.

- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.

- Ta bắt đâu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính tới hàng chục.

* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 hàng đơn vị), nhớ 1.

78 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng hàng chục).

*Vậy 26 nhân 3 bằng 78.

- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vở

47 25 16 18

- HS trình bày cách tính của mình.

-HS đọc y/c bài

- Có hai tấm vải.

- Mỗi tấm vải dài 35 mét.

- Ta tính tích 35 x 2

-1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số mét cả hai tấm vải dài l:

35 2 = 70 (m)

Đáp số: 70 mét vải

-2em lên bảng làm,lớp làm vở

x : 6 = 12

= 12 x 6

x = 72

- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12.

-HS nêu

Đánh giá bài viết
1 1.231
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán 3

    Xem thêm