Giáo án Toán lớp 3 bài 78: Tính giá trị của biểu thức
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 78: Tính giá trị của biểu thức bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 76: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 3 bài 77: Làm quen với biểu thức
Giáo án Toán lớp 3 bài 79: Tính giá trị của biểu thức
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào bài tập điền dấu: < , > , =
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY | HOẠT ĐỘNG HỌC |
1. BÀI CŨ - Gọi 3 hs lên bảng tính và nêu giá trị của biểu thức: 12 x 3; 48 : 2; 56 + 12, cả lớp làm vào bảng con theo dãy, mỗi dãy làm 1 phép tính ... - Nhận xét, tuyên dương. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tính giá trị của biểu thức và áp dụng làm các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ - Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và y/c hs đọc. - Y/C hs suy nghĩ tính biểu thức. - Cả hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên để thuận tiện tránh nhầm lẫn thì người ta quy ước: Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ thì ta làm từ trái sang phải. Hoạt động 2: Hướng dẫn biểu thức có nhân chia: - Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c hs đọc - Y/C hs suy nghĩ và tính. - Khi tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia ta làm từ trái sang phải. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Bài 1: Tính giá trị biểu thức - GV làm mẫu bài đầu. + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm. Bài 2: Tính giá trị biểu thức - GV lưu ý HS tính theo thứ tự các phép tính từ trái sang phải. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một biểu thức. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm. Bài 3: Điền dấu thích hợp - GV y/c HS cần thực hiện tính giá trị biểu thức vào nháp sau đó mới so sánh kết quả. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. | - 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lắng nghe - HS đọc to biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 + Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 Hoặc: 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 - Lắng nghe - 2 em đọc biểu thức - Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5= 35 - Theo dõi nghe, 1 em nhắc lại - Quan sát GV làm mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - 3 hs lên bảng làm bài. * 268 – 68 + 17 = 200 + 17= 217 * 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429 * 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - HS nhận xét chữa bài tập - HS áp dụng quy tắc trong SGK để thực hiện. - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài a)15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b) 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 c) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 d) 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Cả lớp thực hiện vào nháp. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 hs lên bảng làm bài 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Theo dõi nhận xét bài tập của hs. - 2 hs nêu 2 quy tắc trước lớp. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. |