Giáo án Toán lớp 3 bài 98: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 98: So sánh các số trong phạm vi 10 000 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 96: Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án Toán lớp 3 bài 97: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 99: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- Bài tập cần làm 1 (a); 2.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1/ GV:
- Phấn màu, Bảng con.
- Viết sẵn bài tập 1, 2 lên bảng phụ.
2/ HS: SGK, vở, viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dạng bài tập 1, 2 của tiết 97. - GV nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. 3.2. H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000. * So sánh hai số có các chữ số khác nhau. - GV viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học sinh điền chỗ trống các dấu thích hợp (<; >; =) - Hãy so sánh 9999 với 10 000? * So sánh hai số có cùng số chữ số. - Yêu cầu học sinh điền dấu (<; >; =) vào chỗ trống : 9000 ... 8999. - Vì sao em điền như vậy? - Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào? * Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau? - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh. Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? - Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh? 3. 3. Luyện tập. * Bài tập 1. - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm câu a) vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. * Bài tập 2. - Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu học sinh giải thích cách điền của tất cả các dấu điền trong bài). -Nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 3. (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng. 5 .Dặn dò: - Về nhà xem lại bài; Xem trước bài Luyện tập. - Nhận xét tiết học. | - Lớp hát. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài. - Lắng nghe. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. - 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp. - Học sinh điền: 9999 < 10 000. -Học sinh điền : 9000 > 8999. - Học sinh nêu ý kiến. -1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến hàng đơn vị. - 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580. - Đọc yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 < 2000 9156 > 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591 - Học sinh nhận xét đúng sai. - 1km > 985m ; vì 1km = 1000m 70 phút > 1 giờ; vì 1 giờ = 60 phút ... -Lắng nghe. - HS làm bài: khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b. -Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gọi 2 học sinh nêu lại cách so sánh trước lớp. - Chú ý. - Lắng nghe. |