Giáo án Toán lớp 3 bài 39: Tìm số chia
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 39: Tìm số chia bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 37: Giảm đi một số lần
Giáo án Toán lớp 3 bài 38: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 40: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
2. Kỹ năng: Biết tìm số chia chưa biết.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.HD t́ìm số chia - Biết t×m số chia chưa biết. b.Luyện tập Bài 1: - Biết cách tính nhẩm. Bài 2: - Biết vận dụng qui tắc để tìm số chia. 4.Củng cố 5.Dặn dò | - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con: - Giảm 35 đi 5 lần, sau đó gấp số vừa tìm lên 4 lần. - Gấp 6 lên 6 lần, sau đó giảm số vừa tìm đi 2 lần. - Nhận xét, cho điểm. * Giờ học hôm nay chúng ta được học kiến thức mới Tìm số chia - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm. - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2:Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế. - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. -Vậy số nhóm là 2 vì 6: 3 = 2 - Hãy nhắc lại: - 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương. - Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x. - Hướng dẫn HS trình bày. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu tính gì? -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu cách tìm số bị chia, số chia. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia. - Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài,chuẩn bị bài: Luyện tập. | - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Mỗi nhóm có 3 ô vuông. -Phép chia 6 : 2 = 3(ô vuông) - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Chia được 2 nhóm như thế. - Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm) - 2 HS nhắc lại. - 2 là số chia. - 6 là số bị chia còn 3 là thương. - HS nghe và nhắc lại. - x là số chia trong phép chia. - Số chia x = 30 : 5 = 6. - Theo dõi. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 1 HS đọc. -Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. - 1 HS đọc. - HS nêu. - 4 HS lên bảng làm bài. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 36 : x = 4 x : 5 = 4 x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 9 x = 20 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nêu. |