Giáo án Toán lớp 3 bài 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Giáo án Toán lớp 3 bài 26: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 28: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số nhanh, chính xác, cẩn thận.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Biết cách thực hiện phép chia Thực hành Bài 1 - Biết cách chia Bài 2 -Biết tìm 1/2, 1/3 của nhiều số Bài 3 -Biết tóm tắt và giải bài toán có liên quan đến tìm số phần bằng nhau 4. Củng cố 5. Dặn dò | - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Điền số thích hợp vào chỗ trống: của 60 m là . . . m cảu 32 dm là . . . dm -GV chữa bài, nhận xét *Giờ học hôm nay chúng ta học bài chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -Nêu bài toán -Muốn Biết mỗi chuồng có bao nhiêu con g, chúng ta phải làm gì? -Viết lên bảng phép chia v Y/c HS suy nghĩ để tìm ra kết quả phép tính này. -Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên -Chúng ta bắt đâu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. -9 chia 3 được mấy? -Viết 3 vào đâu? -3 là chữ số thứ nhất của Thương và cũng là Thương trong lần chia thứ nhất. -Sau khi tìm được Thương và cũng là Thương trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy? -Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết thẳng cột với 9. -Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia: hạ 6, 6 chia 3 được mấy? -Viết 2 vào Thương, 2 là Thương trong lần chia thứ hai. -Hãy tìm số dư trong lần chia thứ hai. -Vậy ta nói 96 : 6 = 32. -Nêu Y/c của bài toán và Y/c HS làm bài. -Y/c từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dài để nhận xét bài của bạn. -Chữa bài, nhận xét -Y/c HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba” của một số sau đó làm bài. -Chữa bài, nhận xét -Gọi HS đọc đề bài. -Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? -Mẹ biếu bà một phần mấy số cam? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? -Y/c HS làm bài. -Chữa bài, nhận xét -Đặt tính rồi tính, sau đó nêu cách thực hiện phép tính của mình: 46 : 2 -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -GV nhận xét tiết học | -HS lên bảng chữa bài -HS khác nhận xét -HS lắng nghe -Theo dài và đọc lại đề toán. -Phải thực hiện phép chia 96 : 3 96 3 *9 :3 được3,viết 3,3 nh 9 32 3 bằng 9 9 9 trừ 9 bằng 0. 06 *Hạ 6, 6 chia 3 đc 2 viết 6 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 0 6 bằng 0. -9 chia 3 bằng 3. -Viết 3 vào Thương. -3 nhân 3 bằng 9. -6 chia 3 được 2. -2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. -HS thực hiện lại phép chia 96 : 3 = 32 -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. -Lần lượt từng HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. -Làm bài, sau đó HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc đề. -Mẹ hái được 36 quả cam. -Mẹ biếu bà một phần ba số cam. -Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam? -Ta phải tínhcủa 36 -1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số: 12 quả cam |