Giáo án Toán lớp 3 bài 134: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 134: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 132: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 133: Các số có năm chữ số
Giáo án Toán lớp 3 bài 135: Số 100 000 - Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0)
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng viết nội dung bài tập 3, 4
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
1. Kiểm tra: - KT bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - GV lưu ý HS đọc đúng với các số có hàng trăm là 0 hàng chục là 0. - Cho HS tự làm vào vở. Bài 2: - HD HS đọc thành lời các dòng chữ trong BT rồi tự viết. - Ở dòng đầu, GV cho HS đọc rồi tự nêu: “Ta phải viết số gồm tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm” Bài 3: - Cho HS đọc đề. - Gợi ý: Đề bài cho tia số và các số chưa xếp theo thứ tự. Dựa vào mẫu đã nối, các em hãy nối các số còn lại với vạch thích hợp. - Nhận xét: Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: - Cho HS đọc đề. - Hỏi: Với bài tính nhẩm, ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách làm các bài tính còn lại. - Chữa bài. - Nêu nhận xét: 8 000 - 4 000 x 2 = 0 và (8 000 - 4 000) x 2 = 8000 - Hỏi: Em có nhận xét gì với hai kết quả trên? Vì sao? - GV nhấn mạnh: Thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính rất quan trọng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà LT thêm đọc và viết số có 5 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số 100 000 - Luyện tập | - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách đọc từng số. - Một số HS nhận xét. - Cả lớp thống nhất cách đọc. - HS vừa nhẩm vừa viết số 87 105 vào cột viết số. - HS làm tương tự với các dòng còn lại. - 1 HS đọc. - HS tự làm. - HS trình bày bài làm. - 1 HS đọc . - Viết kết quả vào phép tính. - 2 HS đọc kết quả 2 phép tính đầu. - HS nêu cách làm: Nhân chia trước cộng trừ sau. - HS tiếp tục làm các phép tính còn lại. - Hai kết quả khác nhau là do phải thực hiện thứ tự các phép tính kkhác nhau. |