Giáo án Toán lớp 3 bài 41: Góc vuông, góc không vuông
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 41: Góc vuông, góc không vuông bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 39: Tìm số chia
Giáo án Toán lớp 3 bài 40: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bước đâu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Bộ đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Làm quen với góc c.Giới thiệu góc vuông và góc không vuông d.Giới thiệu ê ke e. Luyện tập Bài 1: - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra góc vuông Bài 2: - Nêu tên được đỉnh và cạnh góc vuông Bài 3: - Biết góc vuông và không vuông 4.Củng cố 5.Dặn dò | - Gọi HS lên bảng làm bài x : 7 = 8; 63 : x = 7; x x 5 = 40 - GV nhận xét, cho điểm. * Giờ học hôm nay chúng ta làm quen với một kiến thức mới đó l bài góc vuông v góc không vuông. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học. - GV: Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. -Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, ba. - Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. * Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB; góc thứ hai có hai cạnh là DE và DG -Yêu cầu HS nêu các cạnh của góc thứ ba (thực chất là góc tạo thành bởi hai cạnh). - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ ba có đỉnh là P. - Cho HS đọc tên các góc. Góc đỉnh O; cạnh OA, OB - Vẽ lên bảng một góc vuông (như trong SGK) và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB. - Vẽ hai góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN và góc CED là góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc. - GV cho HS cả lớp quan sát ê ke loại to và hỏi: - Thước ê ke là hình gì? - Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông trong ê ke. - Hai góc còn lại có vuông không? - Thước ê ke dùng để làm gì? - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS dùng ê ke để kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (SGK) có là góc vuông hay không GV hướng dẫn tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. Sau đó đánh dấu từng góc (theo mẫu). - Hướng dãn HS dùng ê ke để vẽ góc vuông có đỉnh O, hai cạnh OA, OB. - Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA, OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình để biết hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông. - Cho HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Hình bên có bao nhiêu góc? -Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra từng góc. - Có mấy góc vuông? - Vậy em khoanh vào đâu? - Gọi một vài HS lên bảng đo góc vuông, góc không vuông. - Nêu tên đỉnh và cạnh góc vuông - Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. | - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - Quan sát và nhận xét: hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. - Hai cạnh của góc thứ ba là PM và PN. - HS nêu lại đỉnh các góc. - HS đọc tên các góc còn lại. - Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB. - Góc đỉnh D; cạnh là DC và DE. Góc đỉnh P; cạnh là MP và NP. - Hình tam giác. - Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc. - HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình. - Hai góc còn lại là hai góc không vuông. - Thước ê ke dùng để kiểm tra góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông. - 1 HS đọc. - Thực hành dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - HS theo dõi GV hướng dãn và làm theo. - HS vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở. - 1 HS đọc. - HS quan sát hình. - HS nêu: góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH; Góc không vuông đỉnh C, cạnh CI, CK. - 1 HS đọc. - Tự kiểm tra, sau đó trả lời. - Các góc vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh M, Q; các góc không vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh N, P.(cạnh của các góc có thể trùng nhau). - 1 HS đọc. - Hình bán có 6 góc. - HS dùng ê ke để kiểm tra từng góc. - Có 4 góc vuông. - Khoanh vào D - Một vài HS lên bảng đo. - HS nêu. |