Lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 8
Lý thuyết Bảng chia 8
Lý thuyết Bảng chia 8 - Toán lớp 3 bao gồm chi tiết các dạng Toán sử dụng các phép tính kèm theo cách giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng luyện tập.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Bảng chia 8 và phép chia trong phạm vi 8
Xuất phát từ phép nhân 8, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 8:
- Tìm được giá trị 1/8 của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 8
+) Chia hình đã cho thành 8 phần bằng nhau và tô màu một phần.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 8 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 8
Ví dụ: 56 : 8
Giải:
Nhẩm 8 x 7 = 56 nên 56 : 8 = 7
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một sợi dây dài 32 cm được cắt thành 8 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 8
Giải:
Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:
32:8 = 4 cm
Đáp số: 4 cm
Dạng 3: Giá trị 1/8
Muốn tìm 1/8 của một số, ta cần chia số đó cho 8.
Muốn tìm 1/8 của một hình thì cần chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô một phần.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ví dụ: Tìm x, biết:
X x 8 = 64
Giải:
x là thừa số trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
X x 8 = 64
X = 64 :8
X = 8
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:
A.32:8 B. 48:8 C. 80:8
Giải:
Tính giá trị của các phép toán:
32:8 = 4; 48:8 = 6; 80:8 = 10
Vì (10 > 6 > 4) nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là (32:8)
Dạng 7. Số dư của phép chia
- Thực hiện phép chia và tìm số dư.
- Trong phép chia, số dư bé nhất là 1 và số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.
Bài Tập Toán lớp 3 về Bảng chia 8
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 57: Bảng chia 8
- Giải bài tập trang 59, 60 SGK Toán 3: Bảng chia 8 - Luyện tập
Ngoài bài Lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 8, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.