Lý thuyết Bảng chia 6
Lý thuyết Bảng chia 6 - Toán lớp 3
Lý thuyết Bảng chia 6 - Toán lớp 3 bao gồm chi tiết các dạng Toán sử dụng phép chia kèm theo cách giải chi tiết dành cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng luyện tập.
Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 6
I. Kiến thức cần nhớ:
6 : 1 = 6 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 | 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 :6 = 8 54 :6 = 9 60 : 6 = 10 |
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 6.
Ví dụ: 42 : 6
Giải:
Nhẩm 6 x 7 = 42 nên 42 : 6 = 7
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một sợi dây dài 54cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 6
Giải:
Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:
54: 6 = 9 cm
Đáp số: 9cm
Dạng 3: Giá trị 1/6
Muốn tìm 1/6 của một số, ta cần chia số đó cho 6.
Muốn tìm 1/6 của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần.
Ví dụ: Hình nào đã được tô màu 1/6?
Giải:
Hình B
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.