Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ tài liệu Lí thuyết Toán 11 Kết nối tri thức: Công thức nhân cho hai biến cố độc lập bao gồm định nghĩa và quy tắc nhân xác suất cho các biến cố độc lập. Ngoài ra có các bài tập ứng dụng có hướng dẫn chi tiết, được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 11 KNTT giúp các em dễ dàng ôn tập củng cố.

1. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Nếu hai biến cố A\(A\)B\(B\) độc lập với nhau thì:

P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)

Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập.

Chú ý: Với hai biến cố A\(A\)B\(B\), nếu P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) thì A\(A\)B\(B\) không độc lập.

Ví dụ: Cho A\(A\)B\(B\) là hai biến cố độc lập.

a) Biết P(A) = 0,8\(P(A) = 0,8\)P (AB) = 0,2\(P (AB) = 0,2\). Tính xác suất của biến cố A \cup B\(A \cup B\).

b) Biết P(B) = 0,3\(P(B) = 0,3\)P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\(P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\). Tính xác suất của biến cố A\(A\).

Hướng dẫn giải

a) Vì A\(A\)B\(B\) là hai biến cố độc lập nên 

P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)

\Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,8}} = \frac{1}{4}\(\Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,8}} = \frac{1}{4}\)

Xác suất của biến cố A \cup B\(A \cup B\) là:

P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,85\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,85\)

b) Ta có:

P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\)

P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\(P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\)

\Rightarrow P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,6\(\Rightarrow P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,6\)

Theo giả thiết ta có:

P\left( B \right) = 0,3 \Rightarrow P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = 0,3\left( * \right)\(P\left( B \right) = 0,3 \Rightarrow P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = 0,3\left( * \right)\)

Vì  A\(A\)B\(B\) là hai biến cố độc lập nên

P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)

Hay P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).0,3\left( {**} \right)\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).0,3\left( {**} \right)\)

Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{gathered}
  P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = 0,3 \hfill \\
  P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).0,3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = 0,3 \hfill \\ P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
P\left( A \right) = \frac{3}{7} \hfill \\
  P\left( {AB} \right) = \frac{9}{{70}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Rightarrow \left\{ \begin{gathered} P\left( A \right) = \frac{3}{7} \hfill \\ P\left( {AB} \right) = \frac{9}{{70}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

2. Vận dụng

Ví dụ: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét các biến cố

A\(A\): "Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm"

B\(B\): "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7 "

Chứng tỏ rằng A\(A\)B\(B\) không độc lập.

Hướng dẫn giải

Tính P(A)\(P(A)\)

Xét biến cố đối \overline A\(\overline A\): “Cả hai con xúc xắc không xuất hiện mặt 5 chấm”.

\overline A  = \left\{ {\left( {a,b} \right):a,b \in \left\{ {1;2;3;4;6} \right\}} \right\}\(\overline A = \left\{ {\left( {a,b} \right):a,b \in \left\{ {1;2;3;4;6} \right\}} \right\}\)

Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  n\left( \Omega  \right) = 25 \hfill \\
  n\left( {\overline A } \right) = 25 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} n\left( \Omega \right) = 25 \hfill \\ n\left( {\overline A } \right) = 25 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{25}}{{36}}\(\Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{25}}{{36}}\)

\Rightarrow P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{25}}{{36}} = \frac{{11}}{{36}}\(\Rightarrow P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{25}}{{36}} = \frac{{11}}{{36}}\)

Tính P(B)\(P(B)\)

Ta có: B = \left\{ {\left( {1,6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,3} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,1} \right)} \right\}\(B = \left\{ {\left( {1,6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,3} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,1} \right)} \right\}\)

\Rightarrow n\left( B \right) = 6\(\Rightarrow n\left( B \right) = 6\)\Rightarrow P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\(\Rightarrow P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Tính P(AB)\(P(AB)\)

Ta có: AB = A \cap B = \left\{ {\left( {2,5} \right);\left( {5,2} \right)} \right\}\(AB = A \cap B = \left\{ {\left( {2,5} \right);\left( {5,2} \right)} \right\}\)

\Rightarrow n\left( {AB} \right) = 2\(\Rightarrow n\left( {AB} \right) = 2\)\Rightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\(\Rightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\) (*)

Mặt khác P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}.\frac{1}{6} = \frac{{11}}{{216}}\(P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}.\frac{1}{6} = \frac{{11}}{{216}}\) (**)

Từ (*) và (**) suy ra P\left( A \right).P\left( B \right) \ne P\left( {AB} \right)\(P\left( A \right).P\left( B \right) \ne P\left( {AB} \right)\)

Vậy hai biến cố A\(A\)B\(B\) không độc lập.

Câu trắc nghiệm mã số: 397328,397342,397341,397315
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm