Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ tài liệu Lí thuyết Toán 11 Kết nối tri thức: Hai đường thẳng song song bao gồm vị trí tương đối của hai đường thẳng và tính chất hai đường thẳng song song trong không gian. Ngoài ra có các bài tập ứng dụng có hướng dẫn chi tiết, được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 11 KNTT giúp các em dễ dàng ôn tập củng cố.

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng a\(a\)b\(b\) trong không gian.

Nếu a\(a\)b\(b\) cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói a\(a\)b\(b\) đồng phẳng. Khi đó a\(a\)b\(b\) có thể cắt nhau, song song với nhau hoặc trùng nhau.

Trường hợp 1: a, b\(a, b\) đồng phẳng

Đường thẳng a\(a\) cắt đường thẳng b\(b\) tại một điểm, a \cap b = \left\{ I \right\}\(a \cap b = \left\{ I \right\}\)

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

+ Đường thẳng a\(a\) song song với đường thẳng b\(b\), a // b\(a // b\)

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

+ Đường thẳng a\(a\) trùng với đường thẳng b\(b\), a \equiv b\(a \equiv b\)

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

Nếu a\(a\) và b không cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào thì ta nói a\(a\)b\(b\) chéo nhau. Khi đó ta cũng nói a\(a\) chéo với b\(b\) hoặc b\(b\) chéo với a\(a\).

Trường hợp 2: a, b\(a, b\) không đồng phẳng

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

Theo hình vẽ ở trên ta nói a\(a\) chéo với b\(b\) hoặc b\(b\) chéo với a\(a\).

Ở ví dụ 2 các cặp cạnh chéo nhau là: AC và BD, AB và CD, …

Nhận xét:

+ Hai đường thẳng không có điểm chung thì có thể song song hoặc chéo nhau.

+ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung.

+ Có đúng một mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song.

2. Tính chất của hai đường thẳng song song

  • Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
  • Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
  • Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Chú ý: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là tứ giác lồi. Gọi M, N\(M, N\) lần lượt là trọng tâm tam giác SAB\(SAB\)SAD\(SAD\). Lấy E\(E\) là trung điểm của BC\(BC\).

a) Chứng minh MN // BD\(MN // BD\).

b) Gọi U, T\(U, T\) là giao điểm của (MNE)\((MNE)\) với SD\(SD\)SB\(SB\). Chứng minh UT // BD\(UT // BD\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Hai đường thẳng song song Kết nối tri thức

Gọi Q là trung điểm của SA

Xét tam giác QBD có

\frac{{QN}}{{DQ}} = \frac{{QM}}{{QB}} = \frac{1}{3}\(\frac{{QN}}{{DQ}} = \frac{{QM}}{{QB}} = \frac{1}{3}\) (Theo tính chất trọng tâm tam giác)

Vậy MN//BD\(MN//BD\)

b) Dựng EK//MN \Rightarrow \left( {MNE} \right) \equiv \left( {MNKE} \right)\(EK//MN \Rightarrow \left( {MNE} \right) \equiv \left( {MNKE} \right)\)

Tìm L = \left( {MNE} \right) \cap SB;SB \subset \left( {SAD} \right)\(L = \left( {MNE} \right) \cap SB;SB \subset \left( {SAD} \right)\); gọi F = AD \cap KE\(F = AD \cap KE\)

\Rightarrow H = MP \cap SB\(\Rightarrow H = MP \cap SB\)

Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  MN \subset \left( {MNE} \right) \hfill \\
  BD \subset \left( {SBD} \right) \hfill \\
  MN//BD \hfill \\
  \left( {MNE} \right) \cap \left( {SBD} \right) = LH \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} MN \subset \left( {MNE} \right) \hfill \\ BD \subset \left( {SBD} \right) \hfill \\ MN//BD \hfill \\ \left( {MNE} \right) \cap \left( {SBD} \right) = LH \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\Rightarrow LH//BD//MN\(\Rightarrow LH//BD//MN\)

Câu trắc nghiệm mã số: 397740,397734,397653,395012
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm