Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình lượng giác Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ tài liệu Lí thuyết Toán 11 Kết nối tri thức: Phương trình lượng giác bao gồm định nghĩa và cách giải phương trình lượng giác cơ bản và các bài tập ứng dụng có hướng dẫn chi tiết, được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 11 KNTT giúp các em dễ dàng ôn tập củng cố.

1. Khái niệm phương trình tương đương

- Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

- Nếu phương trình f(x) = 0 tương đương với phương trình g(x) = 0 thì ta viết f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow g\left( x \right) = 0\(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow g\left( x \right) = 0\).

Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm là tương đương.

Có các phép biến đổi tương đương như sau:

a) Cộng hoặc trừ hai vế với cùng một số hoặc một biểu thức.

f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) + h\left( x \right) = g\left( x \right) + h\left( x \right)\(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) + h\left( x \right) = g\left( x \right) + h\left( x \right)\)

b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0

f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right).h\left( x \right) = g\left( x \right).h\left( x \right)\(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right).h\left( x \right) = g\left( x \right).h\left( x \right)\) với h\left( x \right) \ne 0\(h\left( x \right) \ne 0\)

Câu trắc nghiệm mã số: 386146,386147

2. Phương trình sin x = a (1)

+ Nếu \left| a \right| > 1\(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm

+ Nếu \left| a \right| \leqslant 1 \Rightarrow \exists \beta  \in \left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right],\sin \beta  = a\(\left| a \right| \leqslant 1 \Rightarrow \exists \beta \in \left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right],\sin \beta = a\)

(1) \Rightarrow \sin x = \sin \beta  \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \beta  + k2\pi } \\ 
  {x = \pi  - \beta  + k2\pi } 
\end{array}} \right.(k \in \mathbb{Z})\((1) \Rightarrow \sin x = \sin \beta \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \beta + k2\pi } \\ {x = \pi - \beta + k2\pi } \end{array}} \right.(k \in \mathbb{Z})\)

Chú ý: Nếu thỏa mãn điều kiện thì \beta  = \arcsin a\(\beta = \arcsin a\)

Một số phương trình đặc biệt

Mở rộng phương trình

\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi (k \in \mathbb{Z})\(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\sin x =  - 1 \Leftrightarrow x = \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\(\sin x = - 1 \Leftrightarrow x = \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\begin{matrix}
  \sin f(x) = \sin g(x) \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {f(x) = g(x) + k2\pi } \\ 
  {f(x) = \pi  - g(x) + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \sin f(x) = \sin g(x) \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {f(x) = g(x) + k2\pi } \\ {f(x) = \pi - g(x) + k2\pi } \end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Giải phương trình {\text{sinx}} = \sin \frac{\pi }{3}\({\text{sinx}} = \sin \frac{\pi }{3}\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\operatorname{s} {\text{inx}} = \sin \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\ 
  {x = \pi  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\ 
  {x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.} \right.\(\operatorname{s} {\text{inx}} = \sin \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {x = \pi - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.} \right.\)

Câu trắc nghiệm mã số: 33347,2773

3. Phương trình cos x = a (2)

+ Nếu \left| a \right| > 1\(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm

+ Nếu \left| a \right| \leqslant 1 \Rightarrow \exists \beta  \in \left[ {0,\pi } \right],\cos \beta  = a\(\left| a \right| \leqslant 1 \Rightarrow \exists \beta \in \left[ {0,\pi } \right],\cos \beta = a\)

(2) \Rightarrow \cos x = \cos \beta  \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \beta  + k2\pi } \\ 
  {x =  - \beta  + k2\pi } 
\end{array}} \right.(k \in \mathbb{Z})\((2) \Rightarrow \cos x = \cos \beta \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \beta + k2\pi } \\ {x = - \beta + k2\pi } \end{array}} \right.(k \in \mathbb{Z})\)

Chú ý: Nếu thỏa mãn điều kiện thì \beta  = \arccos a\(\beta = \arccos a\)

Một số phương trình đặc biệt

Mở rộng phương trình ta có

\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\cos x =  - 1 \Leftrightarrow x =  - \pi  + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cos x = - 1 \Leftrightarrow x = - \pi + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\begin{matrix}
  \cos f(x) = \cos g(x) \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {f(x) = g(x) + k2\pi } \\ 
  {f(x) =  - g(x) + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \cos f(x) = \cos g(x) \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {f(x) = g(x) + k2\pi } \\ {f(x) = - g(x) + k2\pi } \end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Giải phương trình: 3\operatorname{cosx}  + \sqrt 3 \operatorname{s} {\text{inx}} = 1\(3\operatorname{cosx} + \sqrt 3 \operatorname{s} {\text{inx}} = 1\)

Hướng dẫn giải

3\operatorname{cosx}  + \sqrt 3 \operatorname{s} {\text{inx}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos x + \sin {\text{x = }}\frac{1}{{\sqrt 3 }}\(3\operatorname{cosx} + \sqrt 3 \operatorname{s} {\text{inx}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos x + \sin {\text{x = }}\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

\Leftrightarrow \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\(\Leftrightarrow \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\)

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \dfrac{\pi }{6} + {\text{arccos}}\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }} + k2\pi } \\ 
  {x = \dfrac{\pi }{6} - {\text{arccos}}\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }} + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.\(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{\pi }{6} + {\text{arccos}}\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }} + k2\pi } \\ {x = \dfrac{\pi }{6} - {\text{arccos}}\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }} + k2\pi } \end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.\)

Câu trắc nghiệm mã số: 2770,9301

4. Phương trình tan x = a (3)

+ Với \forall m \Rightarrow \exists \alpha  \in \left( {\frac{{ - \pi }}{2},\frac{\pi }{2}} \right),\tan \beta  = a\(\forall m \Rightarrow \exists \alpha \in \left( {\frac{{ - \pi }}{2},\frac{\pi }{2}} \right),\tan \beta = a\)

\begin{matrix}
  (3) \Leftrightarrow \tan x = \tan \beta  \Leftrightarrow x = \beta  + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\
  \beta  = \arctan a \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} (3) \Leftrightarrow \tan x = \tan \beta \Leftrightarrow x = \beta + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ \beta = \arctan a \hfill \\ \end{matrix}\)

Một số phương trình đặc biệt

Mở rộng phương trình

\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi\(\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi\)

\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi\(\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi\)

\tan x =  - 1 \Leftrightarrow x =  - \frac{\pi }{4} + k\pi\(\tan x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi\)

\begin{matrix}
  \tan f(x) = \tan g(x) \hfill \\
   \Leftrightarrow f(x) = g(x) + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \tan f(x) = \tan g(x) \hfill \\ \Leftrightarrow f(x) = g(x) + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Giải phương trình: \sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0\(\sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\(x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\)

Ta có:

\sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \tan 2x = \sqrt 3\(\sqrt 3 \tan 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \tan 2x = \sqrt 3\)

\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{3} + k\pi\(\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{3} + k\pi\)

\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\(\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Câu trắc nghiệm mã số: 9310,2740

5. Phương trình cot x = a (4)

+ Với \forall m \Rightarrow \exists \alpha  \in \left( {0;\pi } \right),\cot \beta  = a\(\forall m \Rightarrow \exists \alpha \in \left( {0;\pi } \right),\cot \beta = a\)

\begin{matrix}
  (4) \Leftrightarrow \cot x = \cot \beta  \Leftrightarrow x = \beta  + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\
  \beta  = \operatorname{arccot} a \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} (4) \Leftrightarrow \cot x = \cot \beta \Leftrightarrow x = \beta + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ \beta = \operatorname{arccot} a \hfill \\ \end{matrix}\)

Một số phương trình đặc biệt

Mở rộng phương trình

\cot x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cot x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\cot x =  - 1 \Leftrightarrow x =  - \pi  + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\(\cot x = - 1 \Leftrightarrow x = - \pi + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

\begin{matrix}
  \cot f(x) = \cot g(x) \hfill \\
   \Leftrightarrow f(x) = g(x) + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \cot f(x) = \cot g(x) \hfill \\ \Leftrightarrow f(x) = g(x) + k\pi (k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Giải phương trình \cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cot \left( { - 2x + \frac{\pi }{6}} \right)\(\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cot \left( { - 2x + \frac{\pi }{6}} \right)\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cot \left( { - 2x + \frac{\pi }{6}} \right)\(\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cot \left( { - 2x + \frac{\pi }{6}} \right)\)

\Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} =  - 2x + \frac{\pi }{6} + k\pi\(\Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} = - 2x + \frac{\pi }{6} + k\pi\)

\Leftrightarrow x =  - \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\(\Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Câu trắc nghiệm mã số: 33360
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm