Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021 Đề 1

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021 - Đề 1 có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng câu hỏi giúp các em học sinh khái quát được các kiến thức đã học môn Ngữ văn trong chương trình Văn 6 học kì 1, chuẩn bị cho các bài thi đạt hiệu quả cao.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng.

“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa”.

(SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1: Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?

A. Thánh Gióng

B. Sơn Tinh, Thủy Tinh

C. Sự tích Hồ Gươm

D. Con Rồng, cháu Tiên

Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?

A. Biểu cảm

B. Miêu tả

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng với thể loại truyền thuyết ?

A. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện lịch sử,nhân vật lịch sử của dân tộc.

B. Những câu chuyện hoang đường.

C. Cuộc sống hiện thực được tác giả tái hiện lại bằng tưởng tượng.

D. Lịch sử dân tộc được phản ánh chân thật qua các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.

Câu 4: Hình ảnh “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt.” có ý nghĩa như thế nào?

A. Nhân vật xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.

B. Thể hiện sức mạnh của nhân dân, của dân tộc khi có giặc ngoại xâm.

C. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên, đòi đi đánh giặc.

D. Nhân dân muốn giữ mãi hình ảnh cao đẹp, rực rỡ của người anh hùng cứu nước.

Câu 5: Trong các từ sau từ nào là từ mượn?

A. Chân núi

B. Vang dội

C. Hoảng hốt

D. Sứ giả

Câu 6: “Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa theo cách nào?

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Đưa ra từ đồng nghĩa

C. Đưa ra từ trái nghĩa

D. Không phải ba cách trên

Câu 7: Trong câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” có sử dụng mấy cụm động từ?

A. 1 cụm

B. 2 cụm

C. 3 cụm

D. 4 cụm

Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là danh từ?

A. Phun

B. Tráng sĩ

C. Đón

D. Đi

PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

a) Xác định cụm danh từ trong câu sau:

“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.”

b) Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa lại:

“Mỗi năm chính phủ phải dùng tiền hỗ trợ để hỗ trợ cho nhiều gia đình nghèo.”

Câu 2: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của chi tiết niêu cơm thần trong văn bản Thạch Sanh.

Câu 3: (5 điểm) Kể về người thân mà em yêu quý.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 1

Phần/Câu

Nội dung

Điểm

Phần I.

Trắc nghiệm:

(2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

A

B

D

B

C

B

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Phần II.

Tự luận:

(8 điểm)

Câu 1:

(1,5 điểm)

a) HS xác định được cụm danh từ: một con ếch, một giếng nọ

b) HS chỉ ra lỗi sai: lặp từ, bỏ từ “hỗ trợ”

- Viết lại câu đúng: Mỗi năm chính phủ phải dùng tiền để hỗ trợ cho nhiều gia đình nghèo.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2:

(1,5 điểm)

Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:

- Niêu cơm thần kì làm lui quân 18 nước chư hầu tượng trưng cho tình thương,lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta.

- Thể hiện ước mơ, khát vọng về cuộc sống đầy đủ, ấm no, sung túc của ông cha ta.

0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 3:

(5 điểm)

I. Hình thức:

- Bài văn đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài

- Kiểu bài: Tự sự

- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông thường.

II. Nội dung:

1. Mở bài:

- Giới thiệu về người thân em định kể.

2. Thân bài:

- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.

- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung quanh…

- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.

3. Kết bài:

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó. (Lời hứa hẹn nếu có)

0.5 điểm

4 điểm

0,5 điểm

III. Biểu điểm:

- Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, kể chi tiết đầy đủ các sự việc chính, bố cục rõ ràng.

- Điểm 4: Bài viết cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt chưa thật lưu loát, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.

- Điểm 3: Đạt 2/3 yêu cầu. Nội dung đảm bảo, trình bày hợp lý, không mắc nhiểu lỗi chính tả.

- Điểm 2: Bài tương đối đạt yêu cầu nhưng nội dung sơ sài.

- Điểm 1: Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém.

- Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề.

* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang điểm còn lại.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 1 năm học 2020 - 2021 bao gồm đáp án và các câu hỏi phần Tiếng Việt, Văn học, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo, nắm được nội dung ôn thi, chuẩn bị cho bài thi học kì trong năm học.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
16 6.169
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm