Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021 Đề 3

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021 Đề 3 có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng câu hỏi giúp các em học sinh khái quát được các kiến thức đã học môn Ngữ văn trong chương trình Văn 6 học kì 1, chuẩn bị cho các bài thi đạt hiệu quả cao.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 3

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm

Đọc đoạn văn sau, ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?

A. Con Rồng cháu Tiên.

B. Thánh Gióng.

C. Bánh chưng bánh giầy.

D. Sơn Tinh Thủy Tinh.

Câu 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Câu 3.Từ nào dưới đây là từ mượn?

A. Voi

B. Khỉ

C. Mã

D. Hươu

Câu 4. Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Ruộng đồng

B. Cuồn cuộn

C. Mênh mông

D. Tươi tốt

PHẦN II TỰ LUẬN: 8 điểm

Câu 1. (1,5 điểm):

a. Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy nêu đặc điểm của thể loại truyện dân gian đó?

b. Trong truyện trên, tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc.

Theo em, chi tiết này có Ý nghĩa gì?

Câu 2. (1,5 điểm)

a. Tìm các cụm danh từ trong câu văn sau:

Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt.

b. Đặt một câu văn nói về việc giữ gìn vệ sinh, bảo vệ trường lớp của em. (Trong đó có một cụm danh từ - chỉ rõ).

Câu 3. (5 điểm) Kể về một người bạn thân mà em yêu quí.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 3

Phần/ Câu

Nội dung

Điểm

Phần I:

(2 điểm)

HS chọn đúng, đủ đáp án mỗi câu : 0,5đ

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: A, D

(Với câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn sai hoặc thiếu đáp án thì không cho điểm.)

0,5 đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

PhầnII

(1,5đ)

Câu 1a

Câu 1b

* HS xác định được:

-“ Thánh Gióng” là truyện truyền thuyết.

- Đặc điểm của truyện truyền thuyết:

+ Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

* HS nêu được đúng ý nghĩa chi tiết:

+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu, tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi giết giặc cứu nước.

+ Gióng là hình ảnh của nhân dân lao động Việt Nam: lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp nguy biến thì đứng lên cứu nước đầu tiên.

+ Câu nói của Thánh Gióng còn thể hiện niềm tin chiến thắng, lòng quyết tâm chống giặc ngoại xâm, thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta.

* Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa.

0,25đ

0,5đ

0,75đ

Câu 2

(1,5 điểm)

2a

2b

*HS tìm đúng cụm danh từ

- Một cái.

- Một tráng sĩ.

*HS đặt đúng câu có dùng cụm danh từ - chỉ rõ.

(có CDT = 0,75đ, chỉ rõ = 0, 25đ)

0,5đ

Câu 3

(5 điểm)

* Yêu cầu:

- Hình thức:

+ Đúng thể loại: Văn kể chuyện

+ Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường.

+ Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.

- Nội dung:

a. Mở bài: Giới thiệu về người bạn thân sẽ kể.

b. Thân bài:

- Đặc điểm hình dáng (tên, tuổi, khuôn mặt, mái tóc…)

- Đặc điểm tính tình, sở thích…của người bạn thân.

- Quan hệ tình cảm thân thiết, những kỉ niệm gắn bó với người bạn thân đó.

c. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, cảm nghĩ về người bạn thân mà mình yêu quí.

* Biểu điểm chấm:

1. Mở bài, kết bài: Hợp lí, hấp dẫn

2. Thân bài:

- Điểm 5 : Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, đúng kiểu bài văn tự sự, lời văn sinh động, liên tưởng phong phú, không mắc lỗi diễn đạt thông thường.

- Điểm 4: Bài làm đảm bảo đủ các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung, mắc khoảng 3 lỗi diễn đạt nhưng không làm sai ý người viết.

- Điểm 2,5 : Đạt ½ yêu cầu trên, nội dung sơ sài nhưng đủ ý chính, diễn đạt hạn chế nhưng mắc không quá 6 lỗi thông thường.

- Điểm 1: Bài làm không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém, không thể được hiện nội dung.

- Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề.

Lưu ý: Căn cứ vào bài làm của học sinh giáo viên cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài tập làm văn làm tròn đến 0,5.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 3 năm học 2020 - 2021 bao gồm đáp án và các câu hỏi phần Tiếng Việt, Văn học, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo, nắm được nội dung ôn thi, chuẩn bị cho bài thi học kì trong năm học.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm