Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 trường THCS Đạ Nhim, Lâm Đồng năm 2018 - 2019
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 trường THCS Đạ Nhim, Lâm Đồng năm 2018 - 2019 có đáp án và bảng ma trận chi tiết và hướng dẫn giải cho từng phần giúp các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề, biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài để đạt được kết quả học tập cao, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Câu 1:(0,25đ) | Tìm số đối của -2 |
Câu 2:(0,75đ) | Thực hiện phép tính: a/ (-17) + (-13); b/ (-12) + 6; c/ 30 – 100 |
Câu 3:(0,5đ) | Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a/ 23.27; b/ 412 : 42 |
Câu 4:(0,75đ) | Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 bằng hai cách. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?. |
Câu 5:(1,0đ) | Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm A thuộc đường thẳng xy. Lấy điểm B thuộc tia Ax, lấy điểm C thuộc tia Ay. a/ Vẽ hình b/ Viết tên hai tia đối nhau với gốc A. c/ Trong ba điểm A, B, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. |
Câu 6:(0,75đ) | Thực hiện phép tính: 100 – [120 – (12 – 2)2] |
Câu 7:(1,0đ) | Tìm số tự nhiên x, biết: a/ (x – 40) – 140 = 0; b/ 170 – (x + 2) = 50. |
Câu 8: (2,0đ) | Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Tính số học sinh khối 6 của trường đó. Biết rằng nếu xếp hàng 30 em hay 45 em đều vừa đủ. |
Câu 9: (2,0đ) | Trên tia Ox. Vẽ hai điểm A, B sao cho: OA = 3cm, OB = 8cm. a/ Vẽ hình. b/ So sánh OA và AB. c/ Điểm A có là trung điểm của OB không?. Vì sao?. |
Câu 10:(1,0đ) | Biết S = 1 – 2 + 22 – 23 + …+ 22004 . Tính 3S - 22005 |
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Hướng dẫn chấm | Biểu điểm | |
Câu 1: (0.25đ) | Tìm được số đối của -2 là 2 | (0.25đ) |
Câu 2: (0,75đ) | Tính được: a/ (-17) + (-13) = - 30 b/ (-12) + 6 = - 6 c/ 30 – 100 = - 70 | 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 3: (0,5đ) | a/ 23.27 = 210 b/ 412 : 42 = 410 | 0.25đ 0.25đ |
Câu 4: (0,75đ) | A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} A = {x ∈ N / x ≤ 10} Tập hợp A có 11 phần tử. | 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 5: (1,0đ) | a/ Vẽ đúng hình b/ Hai tia đối nhau chung gốc A là: Ax và Ay c/ Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại | 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 6: (0,75đ) | 100 – [120 – (12 – 2)2] = 100 – [120 - 102] = 100 – [120 – 100] Tính được: = 80 | 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 7: (1,0đ) | a/ (x – 40) – 140 = 0 Tính được x = 180 b/ 170 – (x + 2) = 50 Tính được x = 118 | 0,5đ 0,5đ |
Câu 8: (2,0đ) | + Gọi a là số học sinh khối 6. Khi đó a ∈ BC(30,45) và 300< a < 400 + Tìm được BCNN(30,45) = 90 a ∈ BC(30,45) = B(90) ={0, 90, 180, 270, 360, 450} + Trả lời đúng: a = 360 | 0.25đ 0.25đ 1.0đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 9: (2,0đ) | a/ Vẽ hình đúng: b/ Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B Viết được hệ thức: OA + AN = OB Tính đúng độ dài đoạn thẳng AB = 5cm. So sánh được OA < AB c/ Điểm A không là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì điểm A nằm giữa nhưng không cách đểu hai điểm O và B | 0,25đ 0,25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 10: (1,0đ) | S = 1 – 2 + 22 – 23 + … + 22004 2S = 2 – 22 + 23 – 24 +…+ 22005 3S = 2S + S Tính ra được: 3S = 1 + 22005 Vậy 3S – 22005 = 1 | 0.25đ 0.5đ 0.25đ |
HS làm cách khác, nếu đúng GV vẫn cho điểm tối đa. |
Ngoài đề thi trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6,....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.