Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử vào 10 môn Văn theo cấu trúc đề minh họa của Bộ năm 2025 - Đề 11

Lớp: Ôn vào 10
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề minh họa thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án

Đề thi thử vào 10 môn Văn theo cấu trúc đề minh họa của Bộ năm 2025 - Đề 11 có đáp án giúp các em nắm vững các dạng bài, ôn tập và làm quen với nhiều dạng câu hỏi môn Văn, chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về xem trọn bộ tài liệu.

ĐỀ SỐ 11

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

GIÁO ĐẦU : Từ Lương1 giang quê ngụ,

Thiếp mỹ hiệu Bửu Tiên.

Thung đường2 đã sớm cách suối vàng.

Nguyên thất3 hãy náu nương nhà bạc.

(Ai đi) Đoái gia đạo tự cơ hàn khiếm khuyết,

(Còn) Nhìn từ thân4 lụy nhỏ chứa chan.

(Như tôi là) Buồn riêng than hổ phận nữ nhi.

(Tôi biết) Lấy chi trả mười ơn cốt nhục?

(Vậy thôi thời) Kíp vào nơi thảo thất5

Trình từ thân tỏ nỗi thủy chung,

Phận cơ hàn phải chịu gian nan.

MẸ BỬU: (Ớ con ôi!) Con vào phòng mẹ,

Tối tăm là vậy

Có chuyện chi hay không (vậy a con?)

TIÊN BỬU: (Dạ dám thưa mẹ) Cúi bày lời ấu nữ6,

Cho tỏ dạ mẫu thân

Xin cho con xuống chốn Giang Tân7,

(Đặng mà) Con lập thuyền chiếc đưa đò đỡ bữa (a mẹ).

MẸ BỬU: (Con ôi !)

Thời con đà quyết dạ

Mẹ dễ phiền lòng

(Bớ con ôi !)

Nay mà con xuống chốn Giang Tân,

(Thôi thơi nghe lời mẹ dặn nghe con).

Phải nhớ câu trinh nữ chi ca8,

(Con đừng học thói)

Dâm khuê9 chi vịnh10

(Cho nhớ đừng có quên nghe không con!)

TIÊN BỬU: (Dạ dám thưa mẹ)

Khắn khắn vâng lời vàng đá,

Khăng khăng tạc dạ sắt đinh.

Lạy mẫu từ ở lại lều tranh

Cho ấu nữ Giang Tân đưa khách.

Hát nam:

Ấu nữ Giang Tân đưa khách,

Cúi đầu từ huyên thất dời chân.

MẸ BỬU: (Con ôi ! Con có đi thì nghe mẹ dặn)

Thời sách có chữ rằng:

Gia bần tri hiếu tử11

Quốc loạn thức trung thần12

(Con còn nhớ không con?)

Hát nam:

Thương vì con trẻ thơ ngây,

Dầm sương trải gió nào nguôi lòng già13.

TIÊN BỬU:

(Dám thưa mẹ như con nay là)

Nghiêng mình lạy tạ mẫu thân,

Giang Tân con tới thảo trang14 mẹ hồi15.

MẸ BỬU: (Con có đi thời nhớ lời mẹ dặn, chẳng can chi mà

Con phòng sợ, thời sách có chữ rằng):

Tử sanh hữu mạng16

(Còn) Phú quý tại thiên17 (đó con!)

Hát nam:

Dứt tình phân rẽ đôi phương,

Giang Tân con tới thảo trang mẹ hồi

(Thôi con tới)

TIÊN BỬU: (Mẫu thân à)

Mẫu thân đà trở lại thảo trang.

Âu ta kíp trông chừng Giang quận18,

Hát nam : Giang quận âu ta mau kíp,

Quyết một lòng giữ đạo thảo ngay.

Riêng thân phận gái nữ nhi,

Ba năm19

chưa trả mười ơn lăm đền,

Mảng còn than thở sự tình

Phút đâu lố thấy Giang Tân hầu gần.

(Trích tuồng Tiên Bửu,Theo Tổng tập văn học Việt Nam, tập 12, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000)

Chú giải:

  1. Từ Lương gianghoặc Lương giang: không rõ địa hạt nào. Đây phiếm chỉ một địa điểm làm quê quán nhân vật.
  2. Thung đường: tức xuân đường chỉ ông bố.
  3. Nguyên thất: (phiên lầm chữ, huyên thất, chỉ bà mẹ. Người ta thường gọi cha mẹ là xuân huyên. “Xuân huyên hai khóm tốt tươi”. “Xuân đường kịp gọi Sinh về hộ tang”. “ Nhà huyên chợt tỉnh, hỏi cơn cớ gì?”…Truyện Kiều).
  4. Từ thân: mẹ hiền.
  5. Thảo thất: nhà cỏ, nhà tranh.
  6. Ấu nữ: con gái còn nhỏ tuổi.
  7. Giang Tân: bến sông.
  8. Trinh nữ chi ca: lời ca người con gái đứng đắn.
  9. Nguyên bản: khê
  10. Dâm khuê chi vịnh: lời vè người con gái lẳng lơ. Dâm khuê: Buồng hư hỏng của một cô gái nào đó.
  11. Gia bần chi hiếu tử: nhà nghèo mới biết con hiếu thảo.
  12. Quốc loạn thức trung thần: nước loạn mới biết tôi trung thành.
  13. Nguyên bản: dầm sường trải gió lòng già nào nguôi.
  14. Thảo trang: cũng như thảo thất, thảo lư, thảo xá…đều là nói nhà tranh, nhà cỏ.
  15. Nguyên bản: Giang Tân con tới thảo lư mẹ hồi.

Câu 1: Văn bản trên thuộc loại hình nghệ thuật nào?

Câu 2: Dựa vào phần giáo đầu hãy nêu hoàn cảnh của nhân vật Bửu Tiên

Câu 3: Theo em, tại sao người mẹ lại phiền lòng khi nghe quyết định của Bửu Tiên?

Câu 4: Em hiểu thế nào về câu người mẹ nói với Bửu Tiên:

(Con ôi ! Con có đi thì nghe mẹ dặn)

Thời sách có chữ rằng:

Gia bần tri hiếu tử11

Quốc loạn thức trung thần12

(Con còn nhớ không con?)

Câu 5: Bài học mà anh/ chị rút ra được từ cách ứng xử của Bửu Tiên đối với cha mẹ trong đoạn văn bản trên?

PHẦN II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)

Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ nhận xét về lời dặn của người mẹ với Bửu Tiên trong câu thơ:

Phải nhớ câu trinh nữ chi ca,

(Con đừng học thói)

Dâm khuê chi vịnh.

Câu 2: Em hãy viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện ở địa phương nơi em sinh sống.

….………Hết…………..

Mơi các bạn xem tiếp đáp án trong file tải

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Văn

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm