Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 10 bài 13

Giáo án môn Vật lý lớp 10

Giáo án môn Vật lý lớp 10 bài 13: Kiểm tra 45 phút được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. YÊU CẦU CHUNG:

- Đối tượng kiểm tra, đánh giá:

- Mục đích kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra về học lực của học sinh, qua đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp với đối tượng.

- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm + tự luận

Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung

Tổng số tiết theo ppct

Lí thuyết

Số tiết thực

Trọng số

LT (1,2)

VD(3,4)

LT(1,2)

VD(3,4)

Chủ đề 1:

Chủ đề 2:

Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ

Nội dung

Trọng số

Số lượng câu

Điểm số

TNKQ

TL

TNKQ

TL

C1,2

C3,4

C1,2

C3,4

C1,2

C3,4

C1,2

C3,4

III. NỘI DUNG ĐỀ:

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (25 phút)

Chọn, khoanh tròn đáp án đúng

1. Một vật chuyển động tròn đều sau 5 giây đi được 20 vòng. Chu kỳ, tần số của vật CĐ là:

A: 1 giây, 1 Hz B: 0,25 giây, 4 Hz

C: 5 giây, 2 Hz D: 0,5 giây, 10 Hz

2. Độ lớn vận tốc của vật chuyển động không đổi thì gia tốc của vật:

A: Không đổi, = 0 B: Không đổi, 0

C: Thay đổi D: Chưa xác định được

3. Chuyển động tròn đều có:

  1. Quĩ đạo là đường tròn, có gia tốc bằng 0.
  2. Véc tơ vận tốc không đổi.
  3. Thời gian vật đi được một vòng như nhau.
  4. Vectơ gia tốc không đổi

4. Đồ thị vận tốc của vât chuyển động như hình vẽ bên. Quãng đường CĐ của vât trong 15 giây là

A: 255 m B: 165 m C: 75 m D:187,5 m

5. Một hòn bi thả rơi tự do từ độ cao h = 80m.Lấy g = 10 thời gian vật rơi là:

A: 3s B: 4s C: 2s D: 5s

6. Đồng hồ có độ dài kim giây gấp 1,2 lần độ dài kim phút. Tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và tốc độ dài đầu mút kim giờ là:

A: 72 lần B: 9 lần C: 12 lần D: 18 lần

7. Vật chuyển động theo phương trình:

. Vật này chuyển động

A: Thẳng, chậm dần đều B: Thẳng, nhanh dần đều

C: Thẳng, đều D: Tròn, đều

8. Lúc 8h vận tốc của ôtô là 80 km/h. Quãng đường ôtô đi được trong 1h tiếp theo là:

A: 40 km B: 120 km C: 80 km D: Không xác định được

9. Lúc 8h, 2 ôtô gặp nhau ở ngã tư, sau đó CĐ thẳng đều theo 2 hướng vuông góc với nhau với vận tốc V1 = 45km/h, V2 = 60 km/h. Khoảng cách giữa 2 xe lúc 10 giờ là:

A: 150 km B: 15 km C: 105 km D: 50 km

10. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so vời bờ là

A: 12 km/h B: 8 km/h C: 10 km/h D: Chưa biết được

II. TỰ LUẬN (20 phút)

Một ôtô đang CĐ với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được 200 m thì dừng lại. Xác định:

  1. Gia tốc chuyển động của ôtô
  2. Thời gian từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn
  3. Vận tốc của xe sau khi đi được 100 m tính từ khi hãm phanh
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 10

    Xem thêm