Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ba đường conic

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cho hai điểm {{F}_{1}},{{F}_{2}}\({{F}_{1}},{{F}_{2}}\) cố định có khoảng cách {{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c\({{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c\) (c>0)\((c>0)\).

  • Đường elip là tập hợp các điểm M\(M\) trong mặt phẳng sao cho M{{F}_{1}}+M{{F}_{2}}=2a\(M{{F}_{1}}+M{{F}_{2}}=2a\) (a\(a\) cho trước lớn hơn c\(c\)).
  • Hai điểm {{F}_{1}}(-c;0)\,;\,{{F}_{2}}(c;0)\({{F}_{1}}(-c;0)\,;\,{{F}_{2}}(c;0)\) được gọi là hai tiêu điểm.
  • Đoạn {{F}_{1}}{{F}_{2}}\({{F}_{1}}{{F}_{2}}\) được gọi là tiêu cự.
  • Phương trình chính tắc của elip

\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\)

Trong đó: {{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}\({{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}\)a>b>0\(a>b>0\).

 

Mở rộng:

  • Trục lớn: {{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a\({{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a\) với hai đỉnh {{A}_{1}}(-a;0);{{A}_{2}}(a;0)\({{A}_{1}}(-a;0);{{A}_{2}}(a;0)\).
  • Trục bé: {{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b\({{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b\) với hai đỉnh {{B}_{1}}(-b;0);{{B}_{2}}(b;0)\({{B}_{1}}(-b;0);{{B}_{2}}(b;0)\).
  • Hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là P(-a;b),Q(a;b),R(a;-b),S(-a;-b)\(P(-a;b),Q(a;b),R(a;-b),S(-a;-b)\).
  • Bốn đỉnh {{A}_{1}},{{A}_{2}},{{B}_{1}},{{B}_{2}}\({{A}_{1}},{{A}_{2}},{{B}_{1}},{{B}_{2}}\) của elip là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật cơ sở.
  • Tâm sai của elip: e=\frac{c}{a}\(e=\frac{c}{a}\) (0< e<1\(0< e<1\)).
  • Với mỗi điểm M\(M\) thuộc elip, các đoạn thẳng M{{F}_{1}},M{{F}_{2}}\(M{{F}_{1}},M{{F}_{2}}\) được gọi là bán kính qua tiêu của điểm M\(M\). Trong đó: M{{F}_{1}}=a+ex\,;\,M{{F}_{2}}=a-ex\(M{{F}_{1}}=a+ex\,;\,M{{F}_{2}}=a-ex\).
  • Đường thẳng {{\Delta }_{1}}:x=-\frac{a}{e}\({{\Delta }_{1}}:x=-\frac{a}{e}\) gọi là đường chuẩn ứng với tiêu điểm {{F}_{1}}\({{F}_{1}}\).
  • Đường thẳng {{\Delta }_{2}}:x=\frac{a}{e}\({{\Delta }_{2}}:x=\frac{a}{e}\) gọi là đường chuẩn ứng với tiêu điểm {{F}_{2}}\({{F}_{2}}\).

 

Ví dụ 1: Cho elip có phương trình chính tắc \frac{{{x}^{2}}}{25}+\frac{{{y}^{2}}}{9}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{25}+\frac{{{y}^{2}}}{9}=1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.

Hướng dẫn giải

Ta có: {{a}^{2}}=25\,,\,{{b}^{2}}=9\Rightarrow c=\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=\sqrt{25-9}=4\({{a}^{2}}=25\,,\,{{b}^{2}}=9\Rightarrow c=\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=\sqrt{25-9}=4\).

Vậy elip có hai tiêu điểm là {{F}_{1}}(-4;0)\,,\,{{F}_{2}}(4;0)\({{F}_{1}}(-4;0)\,,\,{{F}_{2}}(4;0)\).

 

Ví dụ 2: Lập phương trình chính tắc của elip có một tiêu điểm là {{F}_{1}}(-4;0)\({{F}_{1}}(-4;0)\) và đi qua điểm M(0;2)\(M(0;2)\).

Hướng dẫn giải

Elip có phương trình chính tắc là: \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\) (a>b>0\(a>b>0\)).

{{F}_{1}}(-4;0)\({{F}_{1}}(-4;0)\) là một tiêu điểm nên c=4\(c=4\).

M(0;2)\(M(0;2)\) thuộc elip nên \frac{{{0}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{2}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{0}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{2}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\). Suy ra b=2\(b=2\).

Ta có: a=\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}=2\sqrt{5}\(a=\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}=2\sqrt{5}\).

Vậy elip có phương trình chính tắc là: \frac{{{x}^{2}}}{20}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{20}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1\).

 

2. Hypebol

Cho hai điểm {{F}_{1}},{{F}_{2}}\({{F}_{1}},{{F}_{2}}\) cố định có khoảng cách {{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c\({{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c\) (c>0\(c>0\)).

  • Đường elip là tập hợp các điểm M\(M\) trong mặt phẳng sao cho \left| M{{F}_{1}}-M{{F}_{2}} \right|=2a\(\left| M{{F}_{1}}-M{{F}_{2}} \right|=2a\) (a\(a\) cho trước nhỏ hơn c\(c\)).
  • Hai điểm {{F}_{1}}(-c;0)\,;\,{{F}_{2}}(c;0)\({{F}_{1}}(-c;0)\,;\,{{F}_{2}}(c;0)\) được gọi là hai tiêu điểm.
  • Đoạn {{F}_{1}}{{F}_{2}}\({{F}_{1}}{{F}_{2}}\) được gọi là tiêu cự.
  • Phương trình chính tắc của hypebol

\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\)

Trong đó: {{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\({{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\) và  a>0;b>0\(a>0;b>0\).

 

Mở rộng:

  • Trục thực: {{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a\({{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a\) với hai điểm {{A}_{1}}(-a;0);{{A}_{2}}(a;0)\({{A}_{1}}(-a;0);{{A}_{2}}(a;0)\).
  • Trục ảo: {{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b\({{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b\) với hai điểm {{B}_{1}}(0;-b);{{B}_{2}}(0;b)\({{B}_{1}}(0;-b);{{B}_{2}}(0;b)\).
  • Hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là P(-a;b),Q(a;b),R(a;-b),S(-a;-b)\(P(-a;b),Q(a;b),R(a;-b),S(-a;-b)\).
  • Hai đường thẳng PR\(PR\)QS\(QS\) có phương trình lần lượt là y=-\frac{b}{a}x\,;\,y=\frac{b}{a}x\(y=-\frac{b}{a}x\,;\,y=\frac{b}{a}x\) được gọi là hai đường tiệm cận của hypebol.
  • Tâm sai của elip: e=\frac{c}{a}\(e=\frac{c}{a}\) (e>1\(e>1\)).
  • Với mỗi điểm M\(M\) thuộc hypebol, các đoạn thẳng M{{F}_{1}},M{{F}_{2}}\(M{{F}_{1}},M{{F}_{2}}\) được gọi là bán kính qua tiêu của điểm M\(M\). Trong đó: M{{F}_{1}}=\left| a+ex \right|\,;\,M{{F}_{2}}=\left| a-ex \right|\(M{{F}_{1}}=\left| a+ex \right|\,;\,M{{F}_{2}}=\left| a-ex \right|\).
  • Đường thẳng {{\Delta }_{1}}:x=-\frac{a}{e}\({{\Delta }_{1}}:x=-\frac{a}{e}\) gọi là đường chuẩn ứng với tiêu điểm {{F}_{1}}\({{F}_{1}}\).
  • Đường thẳng {{\Delta }_{2}}:x=\frac{a}{e}\({{\Delta }_{2}}:x=\frac{a}{e}\) gọi là đường chuẩn ứng với tiêu điểm {{F}_{2}}\({{F}_{2}}\).

 

Ví dụ 1: Cho hypebol có phương trình chính tắc \frac{{{x}^{2}}}{16}-\frac{{{y}^{2}}}{25}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{16}-\frac{{{y}^{2}}}{25}=1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của hypebol.

Hướng dẫn giải

Ta có: {{a}^{2}}=16\,;\,{{b}^{2}}=25\Rightarrow c=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{41}\({{a}^{2}}=16\,;\,{{b}^{2}}=25\Rightarrow c=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{41}\).

Vậy hypebol có hai tiêu điểm là {{F}_{1}}(-\sqrt{41};0)\,;\,{{F}_{2}}(\sqrt{41};0)\({{F}_{1}}(-\sqrt{41};0)\,;\,{{F}_{2}}(\sqrt{41};0)\).

Tiêu cự 2c=2\sqrt{41}\(2c=2\sqrt{41}\).

 

Ví dụ 2: Viết phương trình chính tắc của đường Hypebol có một tiêu điểm {{F}_{2}}(5;0)\({{F}_{2}}(5;0)\) và đi qua điểm A(3;0)\(A(3;0)\).

Hướng dẫn giải

Hypebol có phương trình chính tắc là: \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\) (a>0\,;\,b>0)\((a>0\,;\,b>0)\).

A(3;0)\(A(3;0)\) thuộc hypebol nên \frac{{{3}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{0}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\(\frac{{{3}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{0}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\). Suy ra a=3\(a=3\).

{{F}_{2}}(5;0)\({{F}_{2}}(5;0)\) là tiêu điểm của hypebol nên c=5\(c=5\).

Ta có: {{b}^{2}}={{c}^{2}}-{{a}^{2}}={{5}^{2}}-{{3}^{2}}=16\({{b}^{2}}={{c}^{2}}-{{a}^{2}}={{5}^{2}}-{{3}^{2}}=16\).

Vậy hypebol có phương trình chính tắc là \frac{{{x}^{2}}}{9}-\frac{{{y}^{2}}}{16}=1\(\frac{{{x}^{2}}}{9}-\frac{{{y}^{2}}}{16}=1\).

 

3. Parabol

Cho một điểm F\(F\) cố định và một đường thẳng \Delta\(\Delta\) cố định không đi qua F\(F\).

  • Đường parabol là tập hợp các điểm M\(M\) cách đều F\(F\)\Delta\(\Delta\).
  • Điểm F\(F\) được gọi là tiêu điểm, đường thẳng \Delta\(\Delta\) được gọi là đường chuẩn.
  • Phương trình chính tắc của parabol

{{y}^{2}}=2px\({{y}^{2}}=2px\) (p>0\(p>0\))

Trong đó:

  • Tiêu điểm là F\left( \frac{p}{2};0 \right)\(F\left( \frac{p}{2};0 \right)\).
  • Phương trình đường chuẩn \Delta\(\Delta\)x=-\frac{p}{2}\(x=-\frac{p}{2}\).

 

Mở rộng

  • Khoảng cách FH=p\(FH=p\) được gọi là tham số tiêu của parabol.
  • Tâm sai e=1\(e=1\).
  • Với mỗi điểm M\(M\) thuộc parabol, đoạn thẳng MF\(MF\) được gọi là bán kính qua tiêu của điểm M\(M\). Trong đó: MF=x+\frac{p}{2}\(MF=x+\frac{p}{2}\).

 

Ví dụ 1: Cho parabol có phương trình chính tắc {{y}^{2}}=2x\({{y}^{2}}=2x\). Tìm tiêu điểm F\(F\) và đường chuẩn \Delta\(\Delta\) của parabol.

Hướng dẫn giải

Ta có: 2p=2\Leftrightarrow p=1\(2p=2\Leftrightarrow p=1\).

Parabol có tiêu điểm F\left( \frac{1}{2};0 \right)\(F\left( \frac{1}{2};0 \right)\) và đường chuẩn \Delta\(\Delta\)x=-\frac{1}{2}\(x=-\frac{1}{2}\).

Ví dụ 2: Viết phương trình chính tắc của parabol biết:

a. Parabol có tiêu điểm là F(3;0)\(F(3;0)\);

b. Parabol đi qua điểm M(2;-1)\(M(2;-1)\).

Hướng dẫn giải

Gọi phương trình chính tắc của parabol là: {{y}^{2}}=2px\({{y}^{2}}=2px\) (p>0\(p>0\)).

a. Vì parabol có tiêu điểm F(3;0)\(F(3;0)\) nên \frac{p}{2}=3\Leftrightarrow p=6\(\frac{p}{2}=3\Leftrightarrow p=6\).

Vậy phương trình chính tắc của parabol là {{y}^{2}}=12x\({{y}^{2}}=12x\).

b. Vì parabol đi qua M(2;-1)\(M(2;-1)\) nên {{(-1)}^{2}}=2p.2\Leftrightarrow p=\frac{1}{4}\({{(-1)}^{2}}=2p.2\Leftrightarrow p=\frac{1}{4}\).

Vậy phương trình chính tắc của parabol là {{y}^{2}}=\frac{1}{2}x\({{y}^{2}}=\frac{1}{2}x\)

 

Câu trắc nghiệm mã số: 371921,371919,371912,371910,371908

 

 

 

 

 

 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm